net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

10 tháng, nhập khẩu thịt tăng gấp 40 lần lượng xuất khẩu

AiVIF - 10 tháng, nhập khẩu thịt tăng gấp 40 lần lượng xuất khẩuViệt Nam xuất khẩu được 15.310 tấn thịt và sản phẩm thịt, trị giá 60,12 triệu USD. Tính về trị giá, nhập khẩu...
10 tháng, nhập khẩu thịt tăng gấp 40 lần lượng xuất khẩu 10 tháng, nhập khẩu thịt tăng gấp 40 lần lượng xuất khẩu

AiVIF - 10 tháng, nhập khẩu thịt tăng gấp 40 lần lượng xuất khẩu

Việt Nam xuất khẩu được 15.310 tấn thịt và sản phẩm thịt, trị giá 60,12 triệu USD. Tính về trị giá, nhập khẩu thịt cao khoảng gấp 20 lần so với xuất khẩu trong 10 tháng.

Còn nếu tính theo lượng thì lượng thịt nhập khẩu trong 10 tháng của năm, theo Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công thương), tăng cao gấp khoảng 40 lần lượng thịt xuất khẩu.

Theo Cục Xuất nhập khẩu, tính đến hết tháng 10, Việt Nam đã nhập khẩu thịt và các sản phẩm từ thịt đạt 618.800 tấn, trị giá 1,19 tỉ USD, tăng 2% về lượng và tăng 16,2% về trị giá so với cùng kỳ năm 2020. Đáng lưu ý, Mỹ, Brazil, Nga, Ấn Độ và Đức là 5 thị trường cung cấp thịt và các sản phẩm thịt lớn nhất cho Việt Nam.

Trong 10 tháng, nhập khẩu thịt heo đông lạnh tăng gần 28%. Lam Nghi

Riêng về thịt heo, trong 10 tháng, Việt Nam nhập khẩu thịt heo lạnh hoặc đông lạnh đạt 135.450 tấn, trị giá 312,84 triệu USD, tăng 27,7% về lượng và tăng gần 23% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái.

Hiện Việt Nam nhập khẩu thịt đông lạnh chủ yếu từ 5 thị trường. Trong đó, Nga dẫn đầu chiếm gần 40%, Brazil chiếm 15,7%, Đức chiếm 12,4%, Canada chiếm 10,6%, Ba Lan chiếm 4,6%...

Xuất khẩu thịt sang Trung Quốc tăng mạnh hơn 61%

Ở chiều ngược lại, cũng theo Cục Xuất nhập khẩu, Việt Nam đang xuất khẩu thịt và các sản phẩm từ thịt sang 14 thị trường, trong đó, Trung Quốc hiện là thị trường nhập khẩu thịt lớn nhất của Việt Nam.

Cụ thể, trong tháng 10, xuất khẩu thịt và sản phẩm từ thịt của Việt Nam sang Trung Quốc đạt hơn 2.000 tấn với trị giá 7,52 triệu USD, tăng 61,2% về lượng và tăng 5,2% về trị giá so với tháng trước. Tính lũy kế 10 tháng của năm 2021, Việt Nam xuất khẩu sang Trung Quốc 2.990 tấn thịt và các sản phẩm thịt, trị giá 5,14 triệu USD.

Đặc biệt, trong tháng 10, Việt Nam xuất khẩu chủ yếu các loại thịt và phụ phẩm ăn được sau giết mổ từ gia cầm, heo, động vật khác… tươi, lạnh hoặc đông lạnh đạt 1.230 tấn, trị giá 2,25 triệu USD, tăng 266,7% về lượng và tăng 243,1% về trị giá so với tháng 9.

Trong đó, xuất khẩu sang Trung Quốc chiếm hơn 63% tổng lượng thịt và phụ phẩm ăn được sau giết mổ của gia cầm xuất khẩu của cả nước, giá xuất khẩu bình quân đạt 7.252 USD/tấn, giảm 2,8% so với tháng 9. Ngoài ra, thịt heo tươi, lạnh và đông lạnh được xuất khẩu chủ yếu sang các thị trường Hồng Kông (Trung Quốc) và Lào. Trong đó, xuất khẩu nhiều nhất sang thị trường Hồng Kông chiếm 89,2% tổng lượng thịt heo xuất khẩu của cả nước.

Lam Nghi

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán