net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

2 kịch bản xuất khẩu ngành gỗ trong những tháng còn lại của năm 2021

26 Tháng Tám 2021
2 kịch bản xuất khẩu ngành gỗ trong những tháng còn lại của năm 2021 2 kịch bản xuất khẩu ngành gỗ trong những tháng còn lại của năm 2021

Vietstock - 2 kịch bản xuất khẩu ngành gỗ trong những tháng còn lại của năm 2021

Nhóm nghiên cứu của các hiệp hội gỗ và Tổ chức Forest Trends đã đưa ra 2 kịch bản xuất khẩu ngành gỗ trong những tháng còn lại của năm 2021.

Các nhà máy chế biến gỗ đang gồng mình sản xuất "3 tại chỗ" để đáp ứng các đơn hàng xuất khẩu những tháng cuối năm - Ảnh: VGP/Nguyễn Dũng

Xuất khẩu xu hướng giảm

Nhóm nghiên cứu của Hiệp hội Gỗ và Lâm sản Việt Nam (VINFOREST), Hội Mỹ nghệ và Chế biến gỗ Bình Dương (BIFA), Hiệp hội Gỗ và Lâm sản Bình Định (FPA), Hiệp hội và Tổ chức Forest Trends mới đây đã có báo cáo mang tên: “Tác động của đại dịch COVID-19 đến ngành gỗ: Thực trạng 8 tháng đầu năm và kịch bản cho các tháng cuối năm 2021”.

Với thực tế việc giãn cách xã hội để kiểm soát tình hình dịch COVID-19 vừa qua, các trung tâm chế biến gỗ lớn như Bình Dương, Đồng Nai, TPHCM, Bình Định bị ảnh hưởng nặng nề. Đứt gãy chuỗi cung, suy giảm đơn hàng, cắt giảm lao động, thu hẹp hoặc đóng cửa nhà máy là những biện pháp ứng phó hiện đang được các doanh nghiệp áp dụng.

Theo báo cáo, nhiều doanh nghiệp cố gắng duy trì sản xuất ở mức 20-50% so với trước thời điểm giãn cách nhằm đáp ứng phần nào yêu cầu của khách hàng và duy trì công việc cho người lao động. Tính toán của nhóm nghiên cứu của các hiệp hội gỗ và Tổ chức Forest Trends từ nguồn dữ liệu xuất khẩu gỗ của Tổng cục Hải quan cho thấy: 7 tháng đầu năm, khi việc giãn cách còn chưa ảnh hưởng nhiều đến sản xuất thì hầu hết các thị trường xuất khẩu đều tăng trưởng khá khả quan, luỹ kế 7 tháng, kim ngạch xuất khẩu tăng 54% so với 7 tháng năm 2020. Những thị trường lớn như Mỹ tăng hơn 77%, Trung Quốc tăng gần 25%, EU tăng 34%, Canada tăng gần 49%, Australia tăng gần 26%... so với cùng kỳ 2020.

Tuy nhiên, biện pháp giãn cách xã hội làm co hẹp các hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong ngành. Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu của tháng 7/2021 đạt gần 1,3 tỷ USD, giảm 17,3% so với kim ngạch xuất khẩu của tháng trước (tháng 6/2021). Kim ngạch xuất khẩu giảm sâu ở hầu hết các thị trường. Cụ thể như tại Mỹ, giá trị kim ngạch xuất khẩu trong tháng 7/2021 giảm 20,3% so với giá trị kim ngạch của tháng 6, thị trường Trung Quốc giảm 23,4%, EU giảm 19,7%…

Hai kịch bản kim ngạch xuất khẩu

Dựa trên các con số báo cáo và phân tích thị trường, nhóm nghiên cứu đã đưa ra 2 kịch bản tăng trưởng xuất khẩu gỗ những tháng cuối năm 2021.

Kịch bản thứ nhất: Kim ngạch xuất khẩu quý III tiếp tục đà giảm như hiện nay nhưng kim ngạch xuất khẩu quý IV bắt đầu hồi phục nhưng mức hồi phục không thể tương đương với kim ngạch so với quý I và quý II (trước thời điểm áp dụng giãn cách) mà chỉ đạt khoảng 70% so với kim ngạch trung bình của 2 quý này. Nếu các giả định này là đúng, tổng kim ngạch xuất khẩu của ngành gỗ năm 2021 đạt khoảng 13,55 tỷ USD.

Kịch bản thứ hai: Kim ngạch xuất khẩu trong các tháng cuối 2021 tiếp tục đà giảm như hiện nay do dịch không được kiểm soát hiệu quả thì đà suy giảm kim ngạch xuất khẩu sẽ tiếp tục kéo dài hết quý IV với kim ngạch xuất khẩu của quý IV chỉ tương đương 70% kim ngạch xuất khẩu của quý III. Nếu giả định này xảy ra, kim ngạch xuất khẩu của cả ngành năm 2021 sẽ đạt khoảng 12,69 tỷ USD.

Nhóm nghiên cứu khuyến cáo điều quan trọng hiện nay đối với các doanh nghiệp là áp dụng các biện pháp kiểm soát rủi ro chặt chẽ nhằm duy trì các hoạt động sản xuất kinh doanh, giữ chân khách hàng, tạo công ăn việc làm cho người lao động, tránh đứt gãy hoàn toàn các đơn hàng, gây rủi ro về thị trường đầu ra sản phẩm trong tương lai. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp cần chuẩn bị tâm thế để sẵn sàng sản xuất kinh doanh trở lại với cường độ và hiệu quả cao khi bệnh dịch được kiểm soát.

Nhật Quang

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán