net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

4 bộ trưởng sẽ trả lời chất vấn các nhóm vấn đề nóng trên diễn đàn quốc hội

28 Tháng Mười 2021
4 bộ trưởng sẽ trả lời chất vấn các nhóm vấn đề nóng trên diễn đàn quốc hội 4 bộ trưởng sẽ trả lời chất vấn các nhóm vấn đề nóng trên diễn đàn quốc hội

Vietstock - 4 bộ trưởng sẽ trả lời chất vấn các nhóm vấn đề nóng trên diễn đàn quốc hội

Các Bộ trưởng Lao động- Thương binh và Xã hội; Kế hoạch và Đầu tư, Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Công Thương được lựa chọn để trả lời chất vấn.

Tổng thư ký Quốc hội Bùi Văn Cường vừa gửi phiếu xin ý kiến đại biểu về các nhóm vấn đề chất vấn tại kỳ họp thứ hai của Quốc hội khoá XV, sẽ diễn ra vào các ngày 10, 11 và sáng 12-11 tới đây.

Bộ trưởng Y tế Nguyễn Thanh Long là một trong số các bộ trưởng có thể sẽ trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ 2, Quốc hội khoá XV. Ảnh: VGP

Nhóm vấn đề thứ nhất thuộc lĩnh vực lao động, thương binh và xã hội. Nội dung dự kiến là việc thực hiện các gói hỗ trợ cho đối tượng bị ảnh hưởng bởi dịch COVID-19 bảo đảm tiến độ, đúng đối tượng, hiệu quả.

Bên cạnh đó còn là thực trạng và nguyên nhân người lao động rời TP.HCM và các tỉnh kinh tế trọng điểm phía Nam trong nhiều đợt. Giải pháp tháo gỡ những khó khăn của thị trường lao động theo diễn biến của dịch. Chính sách thu hút lực lượng lao động trở lại làm việc và giải pháp hỗ trợ giải quyết việc làm đối với lực lượng lao động bị mất việc.

Một nội dung quan trọng dự kiến chất vấn trong nhóm 1 là vấn đề huy động, quản lý công tác thiện nguyện thời gian qua.

Trách nhiệm trả lời chính là Bộ trưởng LĐ-TB&XH Đào Ngọc Dung. Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam; Bộ trưởng các Bộ: Tài chính, KH&ĐT và Thống đốc Ngân hàng nhà nước tham gia trả lời chất vấn và giải trình những vấn đề có liên quan.

Nhóm vấn đề thứ hai thuộc lĩnh vực kế hoạch và đầu tư. Nội dung dự kiến chất vấn là giải pháp phục hồi và phát triển kinh tế trong bối cảnh tình hình mới; các giải pháp hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh để phục hồi, phát triển sản xuất, kinh doanh.

Công tác chuẩn bị đầu tư, việc phân bổ, giao kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn 2021-2025 và kế hoạch năm 2021; giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ thực hiện giải ngân vốn đầu tư công và các dự án trọng điểm quốc gia. Tiến độ thực hiện các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi đầu tư phát triển.

Thực trạng và việc xử lý các vướng mắc khi chậm thực hiện công tác lập quy hoạch quốc gia, vùng, tỉnh theo quy định của Luật Quy hoạch.

Trách nhiệm trả lời chính thuộc về Bộ trưởng KH&ĐT Nguyễn Chí Dũng. Các Phó Thủ tướng Lê Minh Khái, Lê Văn Thành; Bộ trưởng các Bộ: Tài chính, GTVT, Xây dựng, NN&PTNT, Y tế và Thống đốc ngân hàng Nhà nước tham gia trả lời chất vấn và giải trình những vấn đề có liên quan.

Nhóm vấn đề ba thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo. Nội dung dự kiến chất vấn gồm việc bảo đảm chất lượng dạy và học, tiếp tục thực hiện đổi mới căn bản giáo dục và đào tạo trong điều kiện dịch COVID-19.

Công tác dạy và học trực tuyến bảo đảm hiệu quả, công bằng trong việc tiếp cận các điều kiện giáo dục, học tập giữa học sinh các vùng miền. Việc giảm tải chương trình học cho học sinh. Việc thu hẹp khoảng cách về giáo dục giữa thành thị và nông thôn, đặc biệt là vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

Công tác an toàn trường học, y tế học đường để học sinh, sinh viên có thể trở lại trường học.

Trách nhiệm trả lời chính thuộc về Bộ trưởng GD&ĐT Nguyễn Kim Sơn. Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam; Bộ trưởng các Bộ: Tài chính, KH&ĐT, Y tế, TT&TT cùng tham gia trả lời chất vấn, giải trình về những vấn đề có liên quan.

Nhóm vấn đề tư thuộc lĩnh vực y tế. Gồm công tác phòng, chống dịch bệnh COVID-19 thời gian qua và chiến lược vaccine trong thời gian tới. Việc bảo đảm nguồn cung và quản lý giá xét nghiệm COVID-19, trang thiết bị y tế, sinh phẩm xét nghiệm.

Giải pháp giảm thiểu sự chênh lệch chất lượng dịch vụ khám, chữa bệnh giữa các tuyến, các vùng miền và nâng cao năng lực của hệ thống y tế cơ sở, đặc biệt là ở các vùng khó khăn.

Trách nhiệm trả lời chính thuộc về Bộ trưởng Y tế Nguyễn Thanh Long. Phó Thủ tướng Chính phủ Vũ Đức Đam; Bộ trưởng các Bộ: Công an, KH&ĐT, Tài chính, TT&TT, KH&CN; Tổng Thanh tra Chính phủ, Tổng Kiểm toán nhà nước cùng tham gia trả lời chất vấn, giải trình về những vấn đề có liên quan.

Nhóm vấn đề thứ năm thuộc lĩnh vực Công Thương. Gồm giải pháp phục hồi các ngành công nghiệp, thương mại, dịch vụ. Việc khắc phục tình trạng “đứt gãy” chuỗi sản xuất, cung ứng, lưu thông hàng hóa, thúc đẩy phát triển sản xuất, xuất khẩu trong điều kiện phòng, chống dịch COVID-19.

Thể chế, chính sách liên quan đến quy hoạch phát triển năng lượng, quy hoạch điện VIII, đặc biệt là phát triển điện gió, điện mặt trời, điện khí, bảo đảm an ninh năng lượng. Công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh qua mạng xã hội, trang cá nhân, thương mại điện tử.

Trách nhiệm trả lời chính thuộc về Bộ trưởng Công Thương Nguyễn Hồng Diên. Phó Thủ tướng Lê Văn Thành, Bộ trưởng các Bộ: KH&ĐT, Tài chính, NN&PTNT, GTVT, TT&TT, Y tế cùng tham gia trả lời chất vấn, giải trình về những vấn đề có liên quan.

Các đại biểu Quốc hội được đề nghị chọn bốn trong năm nhóm vấn đề trên để chất vấn tại kỳ họp này.

NHÓM PV

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán