net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

40% doanh nghiệp tại TP.HCM chỉ còn tiền để hoạt động dưới 1 tháng

02 Tháng Mười 2021
40% doanh nghiệp tại TP.HCM chỉ còn tiền để hoạt động dưới 1 tháng 40% doanh nghiệp tại TP.HCM chỉ còn tiền để hoạt động dưới 1 tháng

Vietstock - 40% doanh nghiệp tại TP.HCM chỉ còn tiền để hoạt động dưới 1 tháng

Doanh nghiệp TP.HCM nêu các khó khăn và kiến nghị với Đoàn Đại biểu Quốc hội TP.HCM.

Sáng 2.10, Đoàn đại biểu Quốc hội TP.HCM tổ chức tiếp xúc cử tri doanh nghiệp tại thành phố để lắng nghe các kiến nghị, khó khăn. Ông Chu Tiến Dũng - Chủ tịch Hiệp hội Doanh nghiệp TP.HCM - báo cáo, các doanh nghiệp hầu như tê liệt, ngừng kinh doanh từ ngày 9.7 đến nay, chỉ có khoảng 20% năng lực sản xuất được duy trì hoạt động theo mô hình 3 tại chỗ. Khách hàng giảm, doanh thu không đủ bù đắp chi phí, dòng tiền bị thu kẹp đáng kể thậm chí không đủ trả nợ tiền và lãi vay. Tác động của phí vận chuyển trong hoạt động logistics làm điêu đứng các doanh nghiệp như giá phí vận chuyển container tăng 4-5 lần so với trước làm tăng giá sản phẩm Việt Nam bán ở nước ngoài, tử đó giảm mạnh lợi thế so sánh khi xuất khẩu...

Đoàn Đại biểu Quốc hội TP.HCM sáng 2.10 tiếp xúc cử tri doanh nghiệp tại thành phố. Mai Phương

Đặc biệt, khảo sát của hiệp hội cho thấy tỷ lệ doanh nghiệp chỉ còn dòng tiền giúp duy trì hoạt động ít hơn 1 tháng chiếm gần 40%; tỷ lệ doanh nghiệp có dòng tiền hiện tại có thể giúp duy trì hạt động từ 1 tháng đến dưới 3 tháng đều quanh mức 46%. Bên cạnh đó, số liệu khảo sát cũng cho thấy có gần 30% lao động bị mất việc làm. Trong đó riêng ngành da giày giảm sâu hơn 62%; dệt may giảm 42,6%; ngành lưu trú và khách sạn giảm gần 40%. Người lao động gặp khó khăn do mất việc, không có thu nhập tăng cao áp lực lên công tác an sinh xã hội của thành phố...

Quy định gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp quý 1 và quý 2/2021... đã giúp cho doanh nghiệp bổ sung một số tiền để duy trì hoạt động theo mô hình 3T nhưng họ vẫn phải nộp đủ các khoản thuế được gia hạn trong quý 4/2021. Đây là thời điểm doanh nghiệp đang nỗ lực tìm kiếm các nguồn tiền để phục hồi sản xuất nên sẽ là khó khăn lớn trong thời gian tới. Do đó, các doanh nghiệp kiến nghị được kéo dài thời gian nộp thuế trên sang quý 1/2022 để có thêm dòng tiền cho phục hồi sản xuất trong quý 4/2021. Đồng thời, tỷ lệ doanh nghiệp tiếp cận được gói hỗ trợ về vốn, tín dụng còn thấp do vấn đề thực thi. Đặc biệt rào cản lớn nhất để doanh nghiệp tiếp cận vố vay là không đủ điều kiện về tài sản thế chấp theo tiêu chuẩn tín dụng bình thường. Vì vậy doanh nghiệp đề xuất nới lỏng điều kiện cho vay không bắt buộc thế chấp bằng tài sản, mở rộng hạn mức cho vay, kéo dài thời hạn hoàn vốn vay tương ứng thời gian cơ cấu lại các khoản nợ vay theo Thông tư 01 và Thông tư 14 của Ngân hàng Nhà nước.

Ngoài ra, các doanh nghiệp cũng mong muốn Chính phủ, chính quyền địa phương cần công bố công hai thông tin về chiến lược phòng chống dịch, Bộ tiêu chí phòng chống dịch, kịch bản điều hành kinh tế xã hội tương ứng với các tình huống để doanh nghiệp và người dân có đủ thông tin, chủ động điều chỉnh kế hoạch mục tiêu sản xuất kinh doanh được kịp thời...

Mai Phương

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán