net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

60% doanh nghiệp Nhật muốn mở rộng kinh doanh tại Việt Nam

19 Tháng Mười Hai 2022
60% doanh nghiệp Nhật muốn mở rộng kinh doanh tại Việt Nam 60% doanh nghiệp Nhật muốn mở rộng kinh doanh tại Việt Nam

Vietstock - 60% doanh nghiệp Nhật muốn mở rộng kinh doanh tại Việt Nam

Tổ chức Xúc tiến Thương mại Nhật Bản (JETRO) đánh giá năm 2022 triển vọng lợi nhuận kinh doanh tại Việt Nam phục hồi mạnh mẽ sau dịch, nhất là ngành hàng tiêu dùng nhanh

Tổ chức Xúc tiến Thương mại Nhật Bản (JETRO) vừa công bố kết quả Khảo sát thực trạng doanh nghiệp (DN) Nhật Bản đầu tư tại nước ngoài năm tài chính 2022.

Khảo sát nhằm nắm bắt tình hình thực tế hoạt động của các DN Nhật Bản tại 20 quốc gia khu vực Châu Á, Châu Đại Dương; thời gian thực hiện khảo sát từ 22-8 đến 21-9 năm 2022.

Theo đó, về triển vọng lợi nhuận kinh doanh năm 2022, có 59,5% DN dự báo có lãi trong hoạt động kinh doanh tại Việt Nam, tăng 5.2 điểm so với năm trước; tỉ lệ DN bị lỗ là 20,8%, giảm 7.8 điểm so với năm 2021.

Tỉ lệ DN có lãi tại Việt Nam so với khu vực ASEAN cũng như toàn khu vực Châu Á, Châu Đại Dương là tương đối thấp.

Dự báo lợi nhuận kinh doanh tại Việt Nam năm 2022, theo ngành nghề thì tỉ lệ DN có lãi của ngành chế tạo là 61,1%, tăng 3.6 điểm so với năm trước.

Tiếp đến là ngành phi chế tạo, tỉ lệ DN có lãi là 57,6%, tăng 6.1 điểm so với năm trước.

Người dân chọn mua thực phẩm tươi sống tại siêu thị Aeon Celadon Tân Phú

Về triển vọng lợi nhuận kinh doanh năm 2022, có 47,6% DN trả lời “cải thiện” tăng 16.2 điểm so với năm trước và 22,6% DN trả lời “suy giảm”, giảm 14.0 điểm so với năm 2021.

Theo đánh giá của các DN Nhật Bản, triển vọng lợi nhuận kinh doanh tại Việt Nam năm 2022 hồi phục mạnh sau dịch COVID-19, đặc biệt là ngành sản xuất tiêu dùng và ngành dịch vụ trực tiếp tăng đáng kể.

Về triển vọng lợi nhuận kinh doanh năm 2023, có 53,6% DN trả lời “cải thiện” và 6,9% DN trả lời “suy giảm”.

Đáng chú ý, năm 2023 lợi nhuận kinh doanh cả ngành chế tạo và phi chế tạo đều dự báo cải thiện trên 50%. Lý do “cải thiện” ở cả ngành chế tạo và phi chế tạo đều được các DN nêu ra là do phục hồi sau dịch.

Lý do “suy giảm” các DN cho rằng do chi phí mua nguyên vật liệu, logistic, phí nhân công… tăng. Bên cạnh đó, còn do ảnh hưởng của biến động tỉ giá là những nguyên nhân hàng đầu.

Đặc biệt, kết quả khảo sát về phương hướng triển khai kinh doanh trong một, hai năm tới tại Việt Nam, có 60% DN trả lời sẽ “mở rộng”, tăng 4.7 điểm so với năm trước. Theo quốc gia/khu vực Việt Nam chỉ sau Ấn Độ, Bangladesh và đứng đầu Asean.

Trong khi đó, chỉ có 1,1% DN trả lời sẽ “thu hẹp” hoặc chuyển sang nước/khu vực thứ ba, giảm 1.1 điểm so với năm trước. Theo quốc gia/khu vực đây là mức thấp chỉ sau Bangladesh và Lào.

Bên cạnh đó, kết quả khảo sát cho thấy có 54,4% DN ngành chế tạo trả lời “mở rộng”, tăng 2.7 điểm so với năm trước, ngành phi chế tạo là 65,9% tăng 7.2 điểm.

Đặc biệt ngành phi chế tạo DN vừa và nhỏ có mong muốn mở rộng tăng mạnh.

TÚ UYÊN

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán