net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

60/63 địa phương thực hiện thu nội địa 11 tháng đạt trên 95% dự toán

08 Tháng Mười Hai 2022
60/63 địa phương thực hiện thu nội địa 11 tháng đạt trên 95% dự toán 60/63 địa phương thực hiện thu nội địa 11 tháng đạt trên 95% dự toán

Vietstock - 60/63 địa phương thực hiện thu nội địa 11 tháng đạt trên 95% dự toán

Theo số liệu từ Bộ Tài chính, đến cuối tháng 11/2022, thu ngân sách nhà nước (NSNN) ước đạt 1,638.9 ngàn tỷ đồng, bằng 116.1% dự toán (ngân sách Trung ương ước đạt 114.9% dự toán; ngân sách địa phương ước đạt 117.4% dự toán), tăng 17.4% so với cùng kỳ năm 2021.

60/63 địa phương thu 11 tháng đạt trên 95% dự toán.

Trong đó, thu nội địa ước đạt 1,300.7 ngàn tỷ đồng, bằng 110.5% dự toán, tăng 13.5% so với cùng kỳ năm 2021. Không kể thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết, thu hồi vốn, thu cổ tức, lợi nhuận, lợi nhuận sau thuế và chênh lệch thu, chi của Ngân hàng Nhà nước, số thu thuế, phí nội địa đạt 110.5% dự toán, tăng 11.5% so với cùng kỳ.

Đến hết tháng 11/2022, có 10 khoản thu vượt dự toán, trong đó các khoản thu về nhà, đất đạt 136.1%; thu từ hoạt động sổ xố kiến thiết đạt 110.7% và các khoản thu trực tiếp từ hoạt động sản xuất - kinh doanh ở 3 khu vực kinh tế (thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước đạt 104.3% dự toán, tăng 7.1%; thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đạt 106.4% dự toán, tăng 10.2%; thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh đạt 111.6% dự toán, tăng 9.2%).

Đáng chú ý, ước tính có 60/63 địa phương thực hiện thu nội địa 11 tháng đạt trên 95% dự toán; 50/63 địa phương thu cao hơn so với cùng kỳ, 13 địa phương thu thấp hơn so với cùng kỳ. Về thu từ dầu thô, tính đến cuối tháng 11/2022, thu từ dầu thô ước đạt 68,970 tỷ đồng, vượt 144.6% dự toán, tăng 77.6% so cùng kỳ năm 2021.

Trong khi đó, thu cân đối từ hoạt động xuất nhập khẩu (XNK) ước đạt gần 263,500 tỷ đồng, bằng 132.4% dự toán, tăng 25.1% so cùng kỳ năm 2021 trên cơ sở tổng số thu thuế ước đạt 402,400 tỷ đồng, bằng 114.3% dự toán; hoàn thuế giá trị gia tăng theo chế độ 138,950 tỷ đồng, bằng 90.8% dự toán.

Có được kết quả tích cực trong thu ngân sách do ngành hải quan thực hiện là do kim ngạch XNK, đặc biệt là kim ngạch XNK có thuế tăng. Ngành hải quan đã quan tăng cường công tác quản lý thu, triển khai các giải pháp tháo gỡ khó khăn, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp thông quan hàng hóa để giúp đẩy mạnh hoạt động XNK.

Tính đến ngày 15/11/2022, ngành hải quan đã thực hiện các cuộc thanh tra, kiểm tra, xử lý thu vào NSNN gần 394.12 tỷ đồng; phối hợp chặt chẽ với các lực lượng chức năng đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả, bắt giữ 13,800 vụ vi phạm với giá trị hàng hóa khoảng 4,800 tỷ đồng, xử lý thu vào NSNN khoảng 266.2 tỷ đồng.

Bộ Tài chính cho hay: Tuy thu ngân sách 11 tháng vượt dự toán và tăng so với cùng kỳ 2021 nhưng thu những tháng cuối năm có dấu hiệu giảm. Theo đó, trong tháng 11, thu nội địa ước đạt 105,900 tỷ đồng, giảm khoảng 41,000 tỷ đồng so với tháng trước, chủ yếu do một số khoản thu chế độ cho phép thu theo quý (như: thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng của hộ kinh doanh, lợi nhuận sau thuế, chênh lệch thu chi ngân hàng nhà nước,...) phát sinh quý III các doanh nghiệp đã kê khai nộp trong tháng 10, sang tháng 11 phát sinh thấp.

Bên cạnh đó, một số ngành, lĩnh vực hoạt động sản xuất-kinh doanh, thị trường tiêu thụ vẫn còn nhiều khó khăn. Một số ngành giảm thu NSNN như: Sản xuất vật liệu xây dựng, trong đó đặc biệt là sắt, thép (10 tháng 2022 giảm 15.3% so với cùng kỳ); thiết bị công nghệ; điện thoại di động (giảm 5.1%); tivi các loại (giảm 1.4%);...

Bộ Tài chính cũng cho biết, trong 11 tháng qua, cơ quan thuế, hải quan tiếp tục triển khai các chính sách gia hạn, miễn, giảm thuế, phí, lệ phí đã ban hành để hỗ trợ doanh nghiệp và người dân.

Lũy kế đến hết tháng 11, tổng số tiền thuế, phí, lệ phí được miễn, giảm, gia hạn ước khoảng 186,700 tỷ đồng, trong đó: số tiền gia hạn khoảng 105,900 tỷ đồng (số thuế gia hạn đã nộp NSNN khoảng 76,330 tỷ đồng); số tiền miễn, giảm khoảng 80,800 tỷ đồng.

Chính sách thu được thực hiện đã góp phần hỗ trợ cho người dân, DN tháo gỡ khó khăn, thúc đấy sản xuất kinh doanh và tăng trưởng kinh tế.

Đồng thời, ngành tài chính tiếp tục tăng cường công tác quản lý thu, chống thất thu, gian lận thương mại, nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế đối với các hoạt động thương mại điện tử, kinh doanh trên nền tảng số, giao dịch xuyên biên giới; đôn đốc xử lý, thu hồi nợ đọng thuế; đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, hiện đại hóa công tác thu thuế…

Nhật Quang

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán