net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

ABBank: Lãi trước thuế 9 tháng tăng 69%, thu từ chứng khoán kinh doanh tăng mạnh

21 Tháng Mười 2021
ABBank: Lãi trước thuế 9 tháng tăng 69%, thu từ chứng khoán kinh doanh tăng mạnh ABBank: Lãi trước thuế 9 tháng tăng 69%, thu từ chứng khoán kinh doanh tăng mạnh

Vietstock - ABBank: Lãi trước thuế 9 tháng tăng 69%, thu từ chứng khoán kinh doanh tăng mạnh

Theo BCTC hợp nhất quý 3/2021 vừa công bố, Ngân hàng TMCP An Bình (ABBank, UPCoM: ABB) báo lãi trước và sau thuế 9 tháng tăng lần lượt 69% và 70%, đạt 1,599 tỷ đồng và 1,279 tỷ đồng.

Tính riêng trong quý 3, hoạt động chính vẫn tăng trưởng so với cùng kỳ khi đem về hơn 768 tỷ đồng thu nhập lãi thuần, tăng 25%.

Một số nguồn thu ngoài lãi sụt giảm so với cùng kỳ như lãi từ hoạt động dịch vụ (-5%), lãi từ kinh doanh ngoại hối (-70%).

Kỳ này, các chi phí đều được ABBank tiết giảm như chi phí hoạt động giảm 3% (386 tỷ đồng), chi phí dự phòng rủi ro tín dụng giảm 37% (85 tỷ đồng). Kết quả, Ngân hàng báo lãi trước thuế quý 3 tăng 16%, đạt gần 408 tỷ đồng.

Lũy kế 9 tháng đầu năm, thu nhập lãi thuần và lãi từ dịch vụ tăng 29% và 49% so với cùng kỳ. Đáng chú ý, hoạt động mua bán chứng khoán kinh doanh thu về khoản lãi gần 195 tỷ đồng trong khi cùng kỳ chỉ lãi 5 tỷ đồng.

ABBank dành ra 406 tỷ đồng trích lập chi phí dự phòng rủi ro tín dụng, gần như đi ngang so với cùng kỳ, trong khi lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh tăng 49% (2,005 tỷ đồng), do đó Ngân hàng báo lãi trước và sau thuế tăng lần lượt 69% và 70%, đạt 1,599 tỷ đồng và 1,279 tỷ đồng.

Nếu so với kế hoạch 1,973 tỷ đồng lãi trước thuế được đề ra cho cả năm 2021, ABBank đã thực hiện được 81%. Hệ số an toàn vốn (CAR) của ABBank đạt mức 11.87%.

Kết quả kinh doanh hợp nhất quý 3/2021 của ABB. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 3/2021 của ABB

Tính đến cuối quý 3, tổng tài sản ABBank giảm nhẹ 2% so với đầu năm, chỉ còn 113,875 tỷ đồng. Trong đó, tiền gữi tại NHNN gấp 4 lần (3,959 tỷ đồng), tiền gửi tại TCTD khác giảm 36% (15,968 tỷ đông, cho vay khách hàng tăng 5% (66,664 ỷ đồng).

Trong vòng 9 tháng, cho vay khách hàng cá nhân của ABBank đạt 33,872 tỷ đồng, tăng 16% so với đầu năm, và cho vay khách hàng SMEs đạt 15,516 tỷ đồng, tăng 3%.

Về phần nguồn vốn, tiền gửi khách hàng giảm 8% (67,053 tỷ đồng) so với đầu năm, tiền vay các TCTD khác giảm 27% (2,614 tỷ đồng), phát hành giấy tờ có giá tăng 41% (7,905 tỷ đồng)…

Một số chỉ tiêu tài chính của ABB tính đến 30/09/2021. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 3/2021 của ABB

Về chất lượng nợ vay, tính đến 30/09/2021, tổng nợ xấu ABBank tăng 46% so với đầu năm, lên mức 1,939 tỷ đồng. Trong khi nợ nghi ngờ sụt giảm (21%) thì nợ dưới tiêu chuẩn tăng mạnh (gấp 3 lần).

Chất lượng nợ vay của ABB tính đến 30/09/2021. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 3/2021 của ABB

Hàn Đông

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán