Tài sản đảm bảo cho khoản nợ này là 9 quyền sử dụng đất, đang có tranh chấp giữa các bên. Đơn vị quản lý nợ của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Agribank AMC LTD thông báo bán đấu giá khoản nợ của CTCP Đầu tư và phát triển địa ốc Khang Gia tại Agribank chi nhánh 5.
Tổng giá trị ghi sổ của khoản nợ tạm tính đến 12/9/2022 là hơn 6,16 tỷ đồng trong đó dư nợ gốc chỉ còn 8 triệu đồng chẵn nhưng dư nợ lãi đến hơn 6,15 tỷ đồng – tương ứng dư nợ lãi gấp đến 770 lần dư nợ gốc.
Tài sản đảm bảo cho khoản nợ này là 9 quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất tại thị trấn Cần Đước, Long An. Toàn bộ 9 thửa đất này đều nằm ở khu phố trung tâm thương mại bến xe Cần Đước.
1. Thửa đất số 177, tờ bản đồ số 5, diện tích 72m2. Là đất ở tại đô thị, sử dụng lâu dài. Nhà ở thuộc khu phố trung tâm thương mại bến xe Cần Đước.
2. Thửa đất số 178 tờ bản đồ số 5, diện tích 72m2. Là đất ở tại đô thị, sử dụng lâu dài. Nhà ở thuộc khu phố trung tâm thương mại bến xe Cần Đước.
3. Thửa đất số 188, tờ bản đồ số 5, diện tích 69,76m2. Là đất ở tại đô thị, sử dụng lâu dài. Nhà ở thuộc khu phố trung tâm thương mại bến xe Cần Đước.
4. Thửa đất số 189, tờ bản đồ số 5, diện tích 66,88m2m. Là đất ở tại đô thị, sử dụng lâu dài. Nhà ở thuộc khu phố trung tâm thương mại bến xe Cần Đước.
5. Thửa đất số 190, tờ bản đồ số 5, diện tích 64m2. Là đất ở tại đô thị, sử dụng lâu dài. Nhà ở thuộc khu phố trung tâm thương mại bến xe Cần Đước.
6. Thửa đất số 191, tờ bản đồ số 5, diện tích 55,19m2. Là đất ở tại đô thị, sử dụng lâu dài. Nhà ở thuộc khu phố trung tâm thương mại bến xe Cần Đước.
7. Thửa đất số 192, tờ bản đồ số 5, diện tích 53,56m2. Là đất ở tại đô thị, sử dụng lâu dài. Nhà ở thuộc khu phố trung tâm thương mại bến xe Cần Đước.
8. Thửa đất số tờ bản đồ số 5, diện tích 51,89m2. Là đất ở tại đô thị, sử dụng lâu dài. Nhà ở thuộc khu phố trung tâm thương mại bến xe Cần Đước.
9. Thửa đất số 194, tờ bản đồ số 5, diện tích 50,22m2. Là đất ở tại đô thị, sử dụng lâu dài. Nhà ở thuộc khu phố trung tâm thương mại bến xe Cần Đước.
Agribank cũng thông báo thêm rằng khoản nợ được đấu giá theo phương thức có sao bán vậy. Người tham gia đấu giá khoản nợ có trách nhiệm xem xét, tìm hiểu các hồ sơ khoản nợ và tự xác định tình trạng của khoản nợ theo hiện trạng thực tế như tình trạng tranh chấp về tài sản bảo đảm của khoản nợ, giá trị ghi sổ của khoản nợ, hồ sơ pháp lý của khoản nợ và tài sản bảo đảm của khoản nợ.
Agribank thông tin thêm rằng, theo thông tin Agribank AMC LTD, Agribank Chi nhánh 5 và Đơn vị tổ chức đấu giá được biết thì tài sản đảm cho khoản nợ này hiện nay đang có một số tranh chấp giữa các bên liên quan. Agribank AMC LTD, Agribank Chi nhánh 5 cũng như Đơn vị tổ chức đấu giá không chịu trách nhiệm về tình trạng và các rủi ro tiềm ẩn của khoản nợ đấu giá cũng như tình trạng tranh chấp về tài sản bảo đảm của khoản nợ.
Ngoài ra còn ghi chú thêm về rủi ro tiềm ẩn: Bằng nguồn thông tin không chính thức và chưa thể xác thực, bên có khoản nợ và đơn vị tổ chức đấu giá đánh giá khả năng có các rủi ro pháp lý tiềm ẩn liên quan đến khoản nợ đấu giá như: các tranh chấp giữa Công ty CP Đầu tư và Phát triển Địa ốc Khang Gia và các bên liên quan đến tài sản bảo đảm với các tổ chức, cá nhân trong việc hứa mua, hứa bán tài sản liên quan đến khoản nợ (trái pháp luật). Các khoản nợ như nợ thuế, nợ khác của Công ty CP Đầu tư và Phát triển Địa ốc Khang Gia, của chủ tài sản cùng các bên liên quan đến tài sản. Những rủi ro này, bên có khoản nợ và đơn vị tổ chức đấu giá không thể lường trước được. Với trách nhiệm của mình, bên có khoản nợ và đơn vị tổ chức đấu giá minh bạch thông tin và sẽ hỗ trợ cung cấp tất cả thông tin/hồ sơ có được để khách hàng có nhu cầu mua đấu giá khoản nợ xem xét, quyết định.
Giá khởi điểm cho khoản nợ này gần 4,5 tỷ đồng. Phiên đấu giá dự kiến diễn ra vào 14h ngày 31/10/2022.
HAI nói gì về việc bất động sản thế chấp bị Agribank đem đấu giá?
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
GBP/USD
1.2475
-0.0015 (-0.12%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
USD/JPY
157.91
+0.12 (+0.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
AUD/USD
0.6469
-0.0003 (-0.05%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
USD/CAD
1.3780
+0.0003 (+0.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
EUR/JPY
168.32
+0.10 (+0.06%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/CHF
0.9808
+0.0001 (+0.01%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
Gold Futures
2,295.80
-7.10 (-0.31%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Silver Futures
26.677
+0.023 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Copper Futures
4.5305
-0.0105 (-0.23%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Crude Oil WTI Futures
81.14
-0.79 (-0.96%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Brent Oil Futures
85.62
-0.71 (-0.82%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Natural Gas Futures
1.946
-0.009 (-0.46%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (5)
US Coffee C Futures
213.73
-13.77 (-6.05%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Euro Stoxx 50
4,920.55
-60.54 (-1.22%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
S&P 500
5,035.69
-80.48 (-1.57%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
DAX
17,921.95
-196.37 (-1.08%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
FTSE 100
8,144.13
-2.90 (-0.04%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
Hang Seng
17,763.03
+16.12 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
US Small Cap 2000
1,973.05
-42.98 (-2.13%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
IBEX 35
10,854.40
-246.40 (-2.22%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
BASF SE NA O.N.
49.155
+0.100 (+0.20%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Bayer AG NA
27.35
-0.24 (-0.87%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Allianz SE VNA O.N.
266.60
+0.30 (+0.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
Adidas AG
226.40
-5.90 (-2.54%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Deutsche Lufthansa AG
6.714
-0.028 (-0.42%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
Siemens AG Class N
175.90
-1.74 (-0.98%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Deutsche Bank AG
15.010
-0.094 (-0.62%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
EUR/USD | 1.0658 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2475 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 157.91 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.6469 | Neutral | |||
USD/CAD | 1.3780 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 168.32 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 0.9808 | Neutral |
Gold | 2,295.80 | ↑ Sell | |||
Silver | 26.677 | ↑ Sell | |||
Copper | 4.5305 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 81.14 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 85.62 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 1.946 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 213.73 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 4,920.55 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 5,035.69 | ↑ Sell | |||
DAX | 17,921.95 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 8,144.13 | Sell | |||
Hang Seng | 17,763.03 | ↑ Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,973.05 | ↑ Sell | |||
IBEX 35 | 10,854.40 | Neutral |
BASF | 49.155 | ↑ Sell | |||
Bayer | 27.35 | ↑ Sell | |||
Allianz | 266.60 | ↑ Sell | |||
Adidas | 226.40 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 6.714 | Neutral | |||
Siemens AG | 175.90 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 15.010 | Neutral |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 8,300/ 8,500 (8,300/ 8,500) # 1,298 |
SJC 1L, 10L, 1KG | 8,300/ 8,520 (0/ 0) # 1,510 |
SJC 1c, 2c, 5c | 7,380/ 7,550 (0/ 0) # 540 |
SJC 0,5c | 7,380/ 7,560 (0/ 0) # 550 |
SJC 99,99% | 7,370/ 7,470 (0/ 0) # 460 |
SJC 99% | 7,196/ 7,396 (0/ 0) # 386 |
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$2,285.72 | -47.5 | -2.04% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 25.440 | 25.940 |
RON 95-III | 24.910 | 25.400 |
E5 RON 92-II | 23.910 | 24.380 |
DO 0.05S | 20.710 | 21.120 |
DO 0,001S-V | 21.320 | 21.740 |
Dầu hỏa 2-K | 20.680 | 21.090 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $80.83 | +3.39 | 0.04% |
Brent | $85.50 | +3.86 | 0.05% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 25.088,00 | 25.458,00 |
EUR | 26.475,36 | 27.949,19 |
GBP | 30.873,52 | 32.211,36 |
JPY | 156,74 | 166,02 |
KRW | 15,92 | 19,31 |
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024 Xem bảng tỷ giá hối đoái |