net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Ai trả lãi 560 tỉ đồng phát sinh của dự án BOT Cai Lậy?

06 Tháng Mười 2022
Ai trả lãi 560 tỉ đồng phát sinh của dự án BOT Cai Lậy? Ai trả lãi 560 tỉ đồng phát sinh của dự án BOT Cai Lậy?

Vietstock - Ai trả lãi 560 tỉ đồng phát sinh của dự án BOT Cai Lậy?

Chủ đầu tư BOT Cai Lậy (Tiền Giang) cho biết trong 5 năm không được thu lãi suất ngân hàng phát sinh đến hơn 500 tỉ đồng. Doanh nghiệp vẫn miễn, giảm giá vé cho người dân trong phạm vi 10 km khi thu phí lại.

BOT Cai Lậy chưa chốt được tổng thời gian thu phí

Ngày 5.10, Tổng cục Đường bộ, UBND tỉnh Tiền Giang và Giám đốc Công ty TNHH đầu tư QL1 Tiền Giang (doanh nghiệp dự án) tổ chức họp báo thông tin về việc tổ chức thu phí dịch vụ sử dụng đường bộ đối với “Dự án đầu tư xây dựng công trình QL1 đoạn tránh TT.Cai Lậy và tăng cường mặt đường km1987+560-Km2-1014+000” (gọi tắt là BOT Cai Lậy).

Lãnh đạo Tổng cục Đường bộ VN và Văn phòng UBND tỉnh Tiền Giang chủ trì buổi họp báo. BẮC BÌNH

Theo đại diện Tổng cục đường bộ, được sự thống nhất của UBND tỉnh Tiền Giang, Tổng cục đường bộ VN quyết định thời gian thu phí trở lại đối với BOT Cai Lậy là từ 7 giờ ngày 7.10. Việc thu phí được thực hiện trên 2 trạm (trạm trên tuyến tránh và trạm đặt trên QL1). Về giá vé, trạm trên QL1 thấp nhất là 14.000 đồng và cao nhất 118.000 đồng/xe/lượt; trạm trên tuyến tránh Cai Lậy có giá thấp nhất 24.000 đồng, cao nhất 137.000 đồng/xe/lượt.

Thời gian thu phí ban đầu (khi phê duyệt dự án) là 6 năm 4 tháng 29 ngày. Tuy nhiên, do có phát sinh số tiền hơn 60 tỉ đồng từ việc đầu tư trạm BOT trên tuyến tránh Cai Lậy và đổi mới giải pháp công nghệ, cùng với lãi suất ngân hàng phát sinh hơn 500 tỉ đồng trong thời gian 5 năm không tổ chức thu phí được nên Tổng cục Đường bộ VN, UBND tỉnh Tiền Giang và doanh nghiệp dự án sẽ có thống nhất về thời gian thu phí sau. Tinh thần là phần chi phí phát sinh so với phương án tài chính này vẫn sẽ tính vào chi phí đầu tư của toàn dự án, nhưng phải chờ cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Đại diện lãnh đạo doanh nghiệp dự án thông tin dự án đã phát sinh đến 650 tỉ đồng. BẮC BÌNH

Ông Lê Trung Duy, Giám đốc Công ty TNHH đầu tư QL1 Tiền Giang, cho biết hơn 10 ngày BOT Cai Lậy thu phí thử nghiệm, mỗi ngày có khoảng 3.000 xe qua trạm đặt trên tuyến tránh Cai Lậy và 17.000 lượt phương tiện di chuyển qua trạm đặt trên QL1. Tuy vậy, lượng phương tiện khả năng sẽ có sự thay đổi khi bắt đầu thu phí chính thức.

Dùng tiền lẻ khi qua trạm sẽ bị xử lý ra sao?

Năm 2017, khi bắt đầu vận hành thu phí, BOT Cai Lậy bị nhiều tài xế phản đối quyết liệt bằng cách dùng tiền lẻ để trả. BẮC BÌNH

Trả lời phóng viên về quan điểm xử lý nếu các tài xế tiếp tục dùng tiền lẻ để phản ứng việc thu phí như đã diễn ra hồi năm 2017, đại tá Nguyễn Văn Tảo, Phó giám đốc Công an tỉnh Tiền Giang, khẳng định: “Vi phạm đến đâu xử đến đó. Tùy mức độ có thể là xử phạt hành chính hoặc khởi tố hình sự”.

Dự án BOT Cai Lậy có tổng vốn đầu tư ban đầu 1.398 tỉ đồng. Dự án được hoàn thành và tổ chức thu phí từ ngày 1.8.2017. Tuy nhiên, do có những diễn biến phức tạp về an ninh, các tài xế không đồng tình và phản đối bằng cách dùng tiền lẻ để trả gây tắc nghẽn giao thông trên QL1, ngày 4.12.2017, Thủ tướng Chính phủ đã chỉ đạo tạm dừng thu phí để nghiên cứu phương án xử lý cho đến nay.

Giá thu phí chính thức đối với từng loại xe

BOT Cai Lậy miễn, giảm về giá vé cho phương tiện của các tổ chức, cá nhân trong 4 địa phương cấp huyện (TX.Cai Lậy và 3 huyện Cái Bè, Cai Lậy, Tân Phước) với 41 xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. Cụ thể, xe cá nhân của người dân ở 41 xã, phường nằm trong bán kính 10 km quanh trạm thu phí được miễn vé qua trạm. Đối với xe có kinh doanh nằm trong 41 xã, phường của TX.Cai Lậy và các huyện nêu trên sẽ áp dụng mức giá đối với xe nhóm 1 là 6.000 đồng/lượt; xe nhóm 2 là 11.000 đồng/lượt; nhóm 3 là 14.000 đồng/lượt; nhóm 4, nhóm 5 lần lượt áp dụng mức giá vé 24.000 và 59.000 đồng/lượt.

Mức phí qua trạm BOT Cai Lậy được áp dụng đối với các phương tiện không thuộc diện miễn, giảm có giá vé, như sau:

Nhóm 1: Ô tô dưới 12 ghế ngồi, xe tải dưới 2 tấn và các loại xe buýt vận tải khách công cộng là 14.000 đồng/lượt.

Nhóm 2: Xe ô tô từ 12 đến 30 ghế ngồi, xe tải từ 2 đến dưới 4 tấn là 24.000 đồng/lượt.

Nhóm 3: Giá vé cho xe khách từ 31 ghế ngồi trở lên, xe tải từ 4 đến dưới 10 tấn là 29.000 đồng/lượt.

Nhóm 4: Xe tải có tải trọng từ 10 đến dưới 18 tấn, xe chở hàng bằng container 20 feet có giá vé 49.000 đồng/lượt.

Nhóm 5: Giá vé xe có tải trọng từ 18 tấn trở lên, xe chở hàng bằng container 40 feet là 118.000 đồng/lượt.

Bắc Bình

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán