net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Ấn Độ áp lệnh hạn chế xuất khẩu gạo, Việt Nam sẽ hưởng lợi?

AiVIF - Ấn Độ áp lệnh hạn chế xuất khẩu gạo, Việt Nam sẽ hưởng lợi?Ấn Độ cấm xuất khẩu gạo tấm và áp thuế 20% với hoạt động xuất khẩu nhiều loại gạo khác nhau trong ngày...
Ấn Độ áp lệnh hạn chế xuất khẩu gạo, Việt Nam sẽ hưởng lợi? Ấn Độ áp lệnh hạn chế xuất khẩu gạo, Việt Nam sẽ hưởng lợi?

AiVIF - Ấn Độ áp lệnh hạn chế xuất khẩu gạo, Việt Nam sẽ hưởng lợi?

Ấn Độ cấm xuất khẩu gạo tấm và áp thuế 20% với hoạt động xuất khẩu nhiều loại gạo khác nhau trong ngày 08/09, khi quốc gia xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới cố gắng đảm bảo nguồn cung và hạ nhiệt giá nội địa.

Ấn Độ xuất khẩu gạo tới hơn 150 quốc gia và việc nước này giảm nguồn cung cho thế giới sẽ gây thêm áp lực lên giá thực phẩm – vốn đã tăng rất mạnh vì hạn hán, các đợt nắng nóng và cuộc chiến ở Ukraine.

Hàng rào thuế quan mới có thể làm nản lòng những người mua gạo từ Ấn Độ và buộc họ chuyển sang các nước như Thái Lan và Việt Nam.

Chính phủ Ấn Độ loại trừ gạo đồ (parboiled rice) và gạo basmati trong đợt áp thuế này và hàng rào thuế quan sẽ có hiệu lực từ ngày 09/09. Ngoài ra, New Delhi cũng cấm xuất khẩu 100% gạo tấm. Loại gạo này thường được xuất khẩu sang những nước châu Phi nghèo khổ, hoặc là làm thức ăn chăn nuôi.

Lệnh áp thuế cũng bao gồm gạo trắng và gạo lứt – vốn chiếm hơn 60% xuất khẩu của Ấn Độ, B.V. Krishna Rao, Chủ tịch của Hiệp hội Xuất khẩu Gạo Ấn Độ, cho hay.

“Với lệnh áp thuế này, gạo từ Ấn Độ sẽ trở nên kém cạnh tranh trên thế giới. Người mua sẽ chuyển sang Thái Lan và Việt Nam”, Rao cho biết.

Ấn Độ chiếm hơn 40% lượng gạo xuất khẩu trên toàn cầu và cạnh tranh với Thái Lan, Việt Nam, Pakistan và Myanmar trên thương trường toàn cầu.

Lượng mưa dưới mức trung bình ở một số bang sản xuất lúa gạo như Tây Bengal, Bihar và Uttar Pradesh khiến Ấn Độ lo ngại về hoạt động sản xuất gạo. Nước này trước đó đã cấm xuất khẩu lúa mì và hạn chế xuất khẩu đường trong năm nay.

Xuất khẩu gạo của Ấn Độ sẽ giảm ít nhất 25% trong vài tháng tới vì lệnh áp thuế này, Himanshu Agarwal, Giám đốc tại Satyam Balajee -nhà xuất khẩu gạo lớn nhất Ấn Độ, cho hay.

Các nhà xuất khẩu Ấn Độ mong muốn Chính phủ miễn áp dụng thuế mới đối với các đơn hàng đã ký hợp đồng và đang chờ giao.

“Khách mua không thể trả thêm 20% trên giá đã thỏa thuận được. Kể cả bên bán cũng không đủ khả năng trả thuế này. Chính phủ nên miễn thuế với các hợp đồng đã ký”, ông Agarwal kiến nghị.

Năm 2021, Ấn Độ xuất khẩu kỷ lục 21.5 triệu tấn gạo, nhiều hơn tổng số của 4 nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới sau quốc gia này cộng lại, gồm Thái Lan, Việt Nam, Pakistan và Mỹ.

Ông Agarwal dự báo lệnh cấm xuất khẩu gạo tấm sẽ ảnh hưởng lớn tới các đơn hàng của Trung Quốc – quốc gia nhập khẩu gạo tấm lớn nhất của Ấn Độ với 1.1 triệu tấn năm 2021.

Gạo đã trở thành mặt hàng nông sản chính thứ ba của Ấn Độ bị áp đặt hạn chế xuất khẩu trong năm nay. New Delhi trước đó đã hạn xết xuất khẩu lúa mỳ và đường, gây đảo lộn thị trường toàn cầu khi quốc gia này đi theo con đường bảo hộ lương thực. Giá cả các mặt hàng lương thực chủ đạo trên thế giới đã tăng kỷ lục, trước khi giảm xuống thời gian gần đây nhờ triển vọng về vụ mùa trên toàn cầu khả quan.

Động thái của Chính phủ Ấn Độ được đưa ra trong bối cảnh diện tích trồng gạo trong vụ mùa hiện tại của nước này đã giảm 5.6% do thiếu mưa ở một số địa phương. Lượng mưa đã giảm bình quân hơn 25% tại một số bang trồng gạo lớn của nước này như Uttar Pradesh, Jharkhand và Bihar. Trong khi đó, hàng năm, lượng mưa vào khoảng thời gian này thường cao hơn 5% so với mức bình thường.

Vũ Hạo (Theo Bloomberg)

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán