net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Ảnh hưởng COVID, doanh thu thương mại dịch vụ tháng 8 của TP.HCM giảm gần 60%

08 Tháng Chín 2021
Ảnh hưởng COVID, doanh thu thương mại dịch vụ tháng 8 của TP.HCM giảm gần 60% © Reuters

Theo Dong Hai

Investing.com - Theo Cục Thống kê TP.HCM (HM:HCM), chỉ tính riêng tháng 8/2021, doanh thu thương mại dịch vụ tại thành phố đã tiếp tục sụt giảm mạnh do ảnh hưởng của dịch COVID-19. Tình trạng dịch bệnh kéo dài làm cho hoạt động kinh doanh của các đơn vị thương mại dịch vụ gặp nhiều khó khăn do tạm ngừng hoạt động theo Chỉ thị 16, đồng thời thu nhập của người dân trong thời gian này giảm và sức mua thấp, chủ yếu người dân chi tiêu vào các mặt hàng thiết yếu.

Cụ thể, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tháng 8 dự ước đạt 35.522 tỷ đồng, giảm 15,9% so với tháng trước và giảm 59,4% so với tháng cùng kỳ năm trước. Trong đó,

  • Doanh thu bán lẻ hàng hóa ước đạt 24.188 tỷ đồng, giảm 15,9% so với tháng trước và giảm 49,3% so với tháng cùng kỳ năm trước. Các nhóm ngành hàng đều giảm sâu so với cùng kỳ năm trước, nhóm lương thực, thực phẩm và nhiên liệu khác (trừ xăng, dầu) có mức giảm thấp nhất lần lượt ở mức giảm là 12,2% và 13,2%.
  • Doanh thu dịch vụ ăn uống, lưu trú trong tháng 8/2021 ước đạt 362 tỷ đồng, giảm 57,3% so với tháng trước và giảm đến 94,7% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, doanh thu dịch vụ lưu trú là 38 tỷ đồng giảm 7,3% so với tháng trước và giảm 91% so với tháng cùng kỳ năm trước. Doanh thu này chủ yếu đến từ các đơn vị đăng ký phục vụ người dân có nhu cầu cách ly có thu phí tại các khách sạn.

Bên cạnh đó, hoạt động ăn uống trong tháng 8 tại TP.HCM cũng giảm mạnh, ước đạt 324 tỷ đồng, với mức giảm lần lượt so với tháng trước và so với cùng kỳ năm trước là 59,8% và 95%.

Cục Thống kê TP.HCM cho biết, nguyên nhân là do trong thời gian thực hiện cách ly xã hội theo Chỉ thị 16, hình thức kinh doanh thức ăn mang về và tại chỗ buộc tạm ngừng để phòng chống dịch, dẫn đến doanh thu của ngành đạt mức thấp và chủ yếu đến từ đơn vị cung cấp suất ăn cho doanh nghiệp sản xuất 3 tại chỗ, khu cách ly và phục vụ tình nguyện viên.

Đáng chú ý, hoạt động du lịch lữ hành tiếp tục ghi nhận không phát sinh doanh thu trong tháng 8. Đây là ngành chịu ảnh hưởng nặng nề, liên tục nhiều tháng các đơn vị phải tạm ngừng hoạt động khi tình hình dịch COVID-19 trong nước và quốc tế tiếp tục diễn biến phức tạp.

Doanh thu dịch vụ tiêu dùng khác ước đạt 10.972 tỷ đồng, giảm 12,9% so với tháng trước và giảm 66,3% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, dịch vụ kinh doanh bất động sản dự ước đạt 7.166 tỷ đồng, giảm 16,1% so với tháng trước và giảm 64,2% so với cùng kỳ năm trước.

Tính chung 8 tháng năm 2021, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của TP.HCM ước đạt 609.351 tỷ đồng, giảm 10,6% so với cùng kỳ năm trước.

Về chỉ số giá tiêu dùng, theo Cục Thống kê TP.HCM, trong tháng 8/2021, thành phố tiếp tục thực hiện giãn cách xã hội theo Chỉ thị 16 nhằm kiểm soát dịch COVID-19, nhu cầu dự trữ hàng hóa, đặc biệt là các mặt hàng thiết yếu như lương thực, thực phẩm của người tiêu dùng cũng tăng cao, trong khi đó nguồn cung hàng hóa vẫn còn hạn chế khi nhiều chợ đầu mối và truyền thống vẫn đang tạm ngưng hoạt động để phòng chống COVID-19. Chưa kể, chi phí vận chuyển hàng hóa trong thời gian này cũng tăng lên, đây là một số nguyên nhân làm chỉ số giá tiêu dùng tháng 8/2021 tăng 0,33% so với tháng trước, tăng 3,83% so với tháng trước. Tính bình quân 8 tháng năm 2021 tăng 2,51% so với cùng kỳ năm 2020.

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán