net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Ảnh hưởng Covid, xuất khẩu cá tra Việt Nam vẫn tăng trưởng, có ở 139 thị trường thế giới

01 Tháng Mười 2021
Ảnh hưởng Covid, xuất khẩu cá tra Việt Nam vẫn tăng trưởng, có ở 139 thị trường thế giới Ảnh hưởng Covid, xuất khẩu cá tra Việt Nam vẫn tăng trưởng, có ở 139 thị trường thế giới

Vietstock - Ảnh hưởng Covid, xuất khẩu cá tra Việt Nam vẫn tăng trưởng, có ở 139 thị trường thế giới

Do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19, tháng 8/2021, giá trị xuất khẩu (XK) cá tra Việt Nam giảm mạnh. Tuy nhiên, lũy kế 8 tháng đầu năm nay XK cá tra vẫn tăng, trong đó đáng chú ý là tăng trưởng ấn tượng từ các thị trường ở châu Mỹ.

Theo Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu thủy sản Việt Nam (VASEP), XK cá tra Việt Nam tháng 8/2021 đạt 87,5 triệu USD, giảm 30,66% so với tháng trước và giảm 28,5% so với cùng kỳ năm 2020.

Tổng 8 tháng đầu năm nay, XK cá tra đạt 994,2 triệu USD, tăng 8,8% so với cùng kỳ 2020. Cá tra Việt Nam có ở 139 thị trường trên thế giới.

Trong cơ cấu sản phẩm cá tra XK 8 tháng đầu năm 2021, cá tra phi-lê đông lạnh HS 030462 chiếm tới 86%; cá tra cắt khúc đông lạnh HS 0303 chiếm 11%; bao tử/khô cá tra HS 0305 chiếm 2%; còn lại 1% là cá tra chế biến và sản phẩm khác (cá khô, tẩm bột, da cá sấy giòn, chả cá, cá xay).

Chế biến cá tra xuất khẩu. Ảnh: Cảnh Kỳ

Về thị trường, ngay từ đầu năm 2021, XK cá tra Việt Nam sang thị trường số 1 là Trung Quốc đã không giữ được nhịp độ tăng trưởng mạnh dần đều như các năm trước. Một trong những nguyên nhân lớn là chính sách hạn chế nhập khẩu thủy sản của nước này.

Tháng 8/2021, XK cá tra sang Trung Quốc giảm 46,7% so cùng kỳ năm trước. Tính đến hết tháng 8/2021, XK cá tra sang thị trường này đạt gần 262 triệu USD, giảm 11,5%.

Ngược lại, với thị trường Mỹ, tháng 8/2021, các doanh nghiệp (DN) cá tra được hưởng mức thuế chống bán phá giá tốt vẫn cố gắng tận dụng cơ hội khi Mỹ rộng cửa nhập khẩu sản phẩm cá tra đông lạnh.

XK cá tra sang Mỹ tháng 8/2021 vẫn tăng 10,4% so cùng kỳ năm 2020. Tổng 8 tháng đầu năm nay, XK cá tra sang Mỹ đạt gần 225 triệu USD, tăng 45,5% so cùng kỳ năm ngoái.

Tại khu vực châu Mỹ còn có các thị trường tiềm năng như Mexico, Brazil, Colombia… được trông đợi nhiều trong năm nay do nhu cầu gia tăng.

Trong đó, XK cá tra sang Mexico tháng 8 đạt 3,84 triệu USD, tăng 48,8% so cùng kỳ năm ngoái. Tổng 8 tháng đầu năm nay, XK cá tra sang Mexico đạt 46,3 triệu USD, tăng 72,3%. Còn XK cá tra sang Brazil đạt 41,4 triệu USD, tăng 75,3% so cùng kỳ năm trước.

Hiện nhu cầu cá tra, cá thịt trắng của Mexico và Brazil tương đối tốt. Do đó, điều quan trọng với DN cá tra Việt Nam đang XK sang các thị trường này chính là sớm ổn định sản xuất, công suất và đáp ứng tốt hơn các đơn hàng.

Ngoài ra, một số thị trường mới nổi trong năm 2021 đang hứa hẹn nhiều hy vọng như Colombia, Nga, Ai Cập. Tính đến hết tháng 8/2021, XK cá tra sang Colombia đạt 28,11 triệu USD (tăng 65,7%); sang Nga đạt 23,7 triệu USD (tăng 113,7%) và Ai Cập đạt 18,7 triệu USD (tăng 87,6%)…

Nhu cầu thị trường vẫn rộng mở, tuy nhiên do nhiều nhà máy chế biến cá tra ở ĐBSCL đóng cửa hoặc giảm tối đa công suất khiến XK cá tra tháng 8 sụt giảm mạnh.

Theo tìm hiểu của PV Tiền Phong, giá cá tra nguyên liệu tại ĐBSCL vẫn chưa có dấu hiệu khả quan do đang trông chờ sự phục hồi từ các nhà máy chế biến.

Tại Đồng Tháp, giá cá tra nguyên liệu hiện ở mức 20.500-22.000 đồng/kg, trong khi chi phí sản xuất trung bình khoảng 22.355 đồng/kg…

Cảnh Kỳ

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán