net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Bác kháng cáo, y án 2 năm tù cựu Chủ tịch Saigon Co.op Diệp Dũng

12 Tháng Mười 2022
Bác kháng cáo, y án 2 năm tù cựu Chủ tịch Saigon Co.op Diệp Dũng Bác kháng cáo, y án 2 năm tù cựu Chủ tịch Saigon Co.op Diệp Dũng

Vietstock - Bác kháng cáo, y án 2 năm tù cựu Chủ tịch Saigon Co.op Diệp Dũng

Bị án sơ thẩm tuyên phạt tù về tội “Chiếm đoạt tài liệu bí mật nhà nước”, ông Diệp Dũng (cựu Chủ tịch Saigon Co.op) kháng cáo kêu oan, cấp phúc thẩm đã bác kháng cáo của ông này.

Hôm nay (11/10), TAND cấp cao tại TPHCM mở phiên tòa phúc thẩm, xem xét kháng cáo kêu oan của ông Diệp Dũng (Cựu Chủ tịch HĐQT Liên hiệp hợp tác xã thương mại TPHCM - Saigon Co.op).

Trước đó, ngày 28/4, TAND TPHCM xét xử kín, tuyên phạt ông Diệp Dũng 2 năm tù, về tội “Chiếm đoạt tài liệu bí mật Nhà nước”. Nguyễn Hoài Bắc (SN 1984, ngụ quận 2, TPHCM, cựu cán bộ công an) 5 năm tù và Lê Thị Phương Hồng (SN 1979, ngụ quận Phú Nhuận, TPHCM) 6 năm tù – cùng tội “Cố ý làm lộ bí mật Nhà nước”.

Ông Diệp Dũng (cựu Chủ tịch Saigon Co.op) sau phiên tòa sơ thẩm. Ảnh: Tân Châu

Sau án sơ thẩm, ông Diệp Dũng kháng cáo kêu oan, cho rằng toàn bộ nội dung thông tin là do bà Hồng chủ động trao đổi, ông Dũng không yêu cầu ai cung cấp thông tin cho ông. Mặt khác, các thông tin bà Hồng cung cấp, ông Dũng nói rằng không có giá trị và ông không dùng vào mục đích gì.

Hai bị cáo Lê Thị Phương Hồng, Nguyễn Hoài Bắc chấp nhận bản án sơ thẩm, không kháng cáo.

HĐXX cấp phúc thẩm cho rằng, bản án sơ thẩm tuyên đúng người, đúng tội, không oan sai. Bản án phúc thẩm tuyên bác kháng cáo, qua đó giữ nguyên mức án 2 năm tù đối với ông Diệp Dũng.

Theo nội dung vụ án, Nguyễn Hoài Bắc được phân công làm thành viên tổ công tác kiểm tra, xác minh các sai phạm xảy ra tại Saigon Co.op. Ông Bắc đã mang theo các tài liệu có nội dung liên quan đến quá trình xác minh, thu thập tài liệu vụ việc xảy ra tại Saigon Co.op về nhà, nơi ông Bắc và bà Hồng có quan hệ tình cảm và sống chung như vợ chồng, thường xuyên nhắn tin, trao đổi và cung cấp thông tin liên quan đến quá trình điều tra, xác minh nguồn tin về tội phạm xảy ra tại Saigon Co.op cho Hồng biết.

Từ thông tin của ông Bắc, bà Hồng đã điện thoại, nhắn tin, cung cấp cho ông Diệp Dũng (ông Diệp Dũng là người chịu trách nhiệm chính trong các sai phạm xảy ra tại Saigon Co.op mà Cơ quan điều tra đang thụ lý xác minh).

Bà Hồng cũng chủ động làm quen với ông Dũng và gửi một số thông tin quan trọng liên quan đến ông Dũng bị điều tra sai phạm tại Saigon Co.op. Ông Dũng và bà Hồng gặp nhau và Hồng và ông Dũng trao đổi nội dung liên quan sai phạm của ông Dũng dẫn đến việc Saigon Co.op bị truy thu thuế. Ông Dũng cũng nhờ tài xế của mình gặp bà Hồng và đưa phong bì. Khi về nhà bà Hồng mở ra có lá thư và 100 triệu đồng.

Ngoài ra bà Hồng đã cung cấp cho ông Diệp Dũng một số thông tin chứa tài liệu mật là kết quả xác minh vụ Saigon Co.op. Cơ quan điều tra đã thu giữ được các tin nhắn từ điện thoại của bà Hồng phù hợp nội dung tin nhắn thu giữ từ điện thoại của ông Dũng. Thể hiện việc ông Diệp Dũng tiếp nhận thông tin từ bà Hồng, bà Hồng thu thập thông tin, tài liệu báo lại cho ông Dũng biết. Những nội dung mà bà Hồng cung cấp cho ông Dũng có những thông tin thuộc chế độ “Mật”, cấu thành tội “Chiếm đoạt tài liệu bí mật Nhà nước”.

Tân Châu

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán