net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Báo cáo Hàng hóa tháng 03/2022 (Kỳ 2): Giá vàng sẽ còn tăng trưởng mạnh

AiVIF - Báo cáo Hàng hóa tháng 03/2022 (Kỳ 2): Giá vàng sẽ còn tăng trưởng mạnh Phân tích và nhận định xu hướng của các loại hàng hóa quan trọng và được cộng đồng đầu tư quan...
Báo cáo Hàng hóa tháng 03/2022 (Kỳ 2): Giá vàng sẽ còn tăng trưởng mạnh Báo cáo Hàng hóa tháng 03/2022 (Kỳ 2): Giá vàng sẽ còn tăng trưởng mạnh

AiVIF - Báo cáo Hàng hóa tháng 03/2022 (Kỳ 2): Giá vàng sẽ còn tăng trưởng mạnh

Phân tích và nhận định xu hướng của các loại hàng hóa quan trọng và được cộng đồng đầu tư quan tâm. Các phân tích dưới đây có thể phục vụ cho mục đích tham khảo trong ngắn hạn cũng như dài hạn.

Giá vàng - Đà tăng dài hạn của vàng là khó có thể ngăn cản

Với US Dollar Index yếu và khó có thể vượt vùng 102-104 điểm thì giá vàng sẽ còn tiếp tục đà tăng giá.

Giá vàng đã chớm vượt qua đỉnh cũ tháng 08/2020 (tương đương vùng 2,000-2,030 USD/oz) cho thấy khả năng bứt phá mạnh mẽ của kim loại này. Sự điều chỉnh trong những phiên gần đây có thể coi là sự tạm nghỉ sau khi đạt đến mục tiêu giá (target price) của mẫu hình Triangle trung hạn.

Đường trendline dài hạn cũng đã hình thành với nhiều lần hỗ trợ hiệu quả cho giá trong các đợt điều chỉnh hồi tháng 09/2021 và tháng 12/2021.

Điểm giao cắt vàng (golden cross) cũng xuất hiện từ tháng 02/2022 giữa SMA 50 ngày và SMA 200 ngày. Đây chính là điểm xoay chuyển chiến lược cho thấy đà tăng dài hạn của vàng là khó có thể ngăn cản.

Theo Fibonacci, mục tiêu trong năm 2022 của giá vàng là vùng 2,240-2,250 USD/oz (tương đương Fibonacci Retracement 161.8%).

Đồ thị giá vàng trong giai đoạn 2020-2022. Đvt: USD/oz

Nguồn: TradingView

Giá quặng sắt - Hướng đến vùng đỉnh tháng 07/2021

Trong khung đồ thị tuần, giá quặng sắt bay cao kể từ khi test thành công trendline dài hạn (bắt đầu từ tháng 12/2015). Giá quặng sắt liên tục leo dốc và trở lại trên đường SMA 50 và 200 ngày. Điều này cho thấy sự lạc quan của nhà đầu tư về triển vọng tăng giá của quặng sắt trong giai đoạn hiện tại

Chỉ báo Relative Strength Index (RSI) tiếp tục tăng và trở lại trên mức 50. Tín hiệu này thể hiện xu hướng tăng đang được ủng hộ.

Hiện tại, giá quặng sắt đang hướng gần đến kháng cự là Kumo Cloud. Kim loại này cần chinh phục hoàn toàn kháng cự trên để có cơ hội hướng đến các mục tiêu cao hơn.

Đặc biệt, khi quan sát biến động của giá quặng sắt từ đáy tháng 12/2015 đến nay, kim loại này di chuyển thu chu kỳ gần 1 năm 6 tháng với vòng lặp đầu tiên từ ngày 07/12/2015 đến ngày 29/05/2017. Đáng chú ý hơn, biến động này được duy trì trên trendline dài hạn đã đề cập ở trên.

Với cách di chuyển này, giá quặng sắt sẽ sớm đạt đến vùng 200-220 USD/MT (tương đương đỉnh cũ tháng 07/2021) trong vài tháng tới.

Đồ thị giá quặng sắt trong giai đoạn 2016-2022. Đvt: USD/MT

Nguồn: TradingView và COMEX

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán