net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Bảo hiểm Bưu điện: Không còn hoàn nhập chi phí tài chính, lãi ròng quý 2 giảm 59%

02 Tháng Tám 2021
Bảo hiểm Bưu điện: Không còn hoàn nhập chi phí tài chính, lãi ròng quý 2 giảm 59%  Bảo hiểm Bưu điện: Không còn hoàn nhập chi phí tài chính, lãi ròng quý 2 giảm 59% 

Vietstock - Bảo hiểm Bưu điện: Không còn hoàn nhập chi phí tài chính, lãi ròng quý 2 giảm 59%

Kết thúc quý 2/2021, Tổng CTCP Bảo hiểm Bưu điện (HNX: PTI) ghi nhận lợi nhuận ròng giảm 59%, còn hơn 28 tỷ đồng, chủ yếu do hoạt động kinh doanh bảo hiểm và tài chính đều đi lùi.

Hoạt động kinh doanh bảo hiểm của PTI đi lùi với lợi nhuận gộp giảm 4% so với cùng kỳ, còn gần 144 tỷ đồng. Nguyên nhân chủ yếu là do chi phí tăng mạnh hơn doanh thu. Biên lãi gộp theo đó giảm từ 12.7% xuống còn 11.3%.

Hơn nữa, do trong kỳ PTI không còn khoản hoàn nhập hơn 32 tỷ đồng dự phòng giảm giá các khoản đầu tư ngắn hạn và dài hạn nên hoạt động tài chính có lợi nhuận giảm mạnh đến 92% so với cùng kỳ, chỉ còn gần 4 tỷ đồng.

Mặt khác, chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ của PTI cũng tăng thêm 6% so với cùng kỳ, lên hơn 120 tỷ đồng

Như vậy, hoạt động kinh doanh bảo hiểm và tài chính đều sụt giảm lợi nhuận khiến lãi ròng của PTI giảm đến 59% so với cùng kỳ năm trước, còn hơn 28 tỷ đồng mặc dù hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư có lãi trở lại gần 6 tỷ đồng.

Sau 6 tháng đầu năm, lợi nhuận ròng của PTI đạt hơn 96 tỷ đồng, giảm 18% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, hoạt động kinh doanh bảo hiểm và tài chính giảm 5% và 13% lợi nhuận.

Năm 2021, PTI đặt mục tiêu lợi nhuận sau thuế đạt 208 tỷ đồng, giảm 17% so với thực hiện của năm 2020. So với kế hoạch này, Tổng Công ty đã thực hiện được 46% mục tiêu lợi nhuận sau 6 tháng.

Dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh của PTI trong 6 tháng đầu năm tăng 22% so với cùng kỳ, lên hơn 343 tỷ đồng chủ yếu nhờ các khoản phải thu đã được thu hồi.

Tính đến ngày 30/06/2021, tổng tài sản của PTI đạt hơn 8,368 tỷ đồng, tăng 8% so với đầu năm. Trong đó, tiền với các khoản tương đương tiền giảm 35%, còn gần 195 tỷ đồng và đầu tư tài chính dài hạn giảm 35%, còn hơn 661 tỷ đồng.

Các khoản phải thu ngắn hạn và dài hạn lần lượt giảm 14% và 40% so với đầu năm, tổng cộng còn hơn 719 tỷ đồng.

Nợ phải trả tăng 10% so với đầu năm chủ yếu nằm ở dự phòng nghiệp vụ gần 4,655 tỷ đồng, tăng 6% so với đầu năm. Đáng chú ý, PTI phát sinh mới khoản vay ngắn hạn hơn 262 tỷ đồng.

Khang Di

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán