net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Bất chấp giá trượt dưới mốc $3k, tiềm năng tăng của ETH là rất lớn

ETH sụt giảm trong những ngày qua sau khi vượt rào cản $3.500 vào đầu tháng 4. Trong 36 giờ gần đây, giá giảm...

ETH sụt giảm trong những ngày qua sau khi vượt rào cản $3.500 vào đầu tháng 4. Trong 36 giờ gần đây, giá giảm dưới $3k trong bối cảnh các dự đoán của Ủy ban Thị trường mở Liên bang (FOMC) được thông qua.

Hệ sinh thái tiền điện tử đã lo lắng cuộc họp của Chủ tịch Liên bang vào thứ 5 kết thúc không tốt đẹp. Để kiềm chế lạm phát, Cục dự trữ liên bang (Fed) phải chịu áp lực tăng lãi suất sau khi giảm trong suốt năm 2021.

Hôm thứ 5, tuyên bố của Chủ tịch Fed Jerome Powell gióng lên hồi chuông cảnh báo trên các thị trường toàn cầu. Ông cho biết mức tăng lãi suất nửa điểm “sẽ được đưa ra để thảo luận” tại cuộc họp tới của Fed vào tháng 5. Với lạm phát cao gấp 3 lần mục tiêu 2% của Fed, Powell nhấn mạnh trong một cuộc thảo luận về nền kinh tế toàn cầu tại các cuộc họp của Quỹ Tiền tệ Quốc tế:

“Hành động nhanh hơn một chút là thích hợp”.

Tình trạng của ETH hiện tại

Khối lượng xã hội (xanh lam) | Nguồn: Santiment

Đúng như dự đoán, các bình luận của Fed đã gây thêm khủng hoảng cho thị trường ETH. Quan sát biểu đồ khối lượng xã hội ở trên, có thể thấy rõ mức độ quan tâm đến Ethereum trên mạng xã hội giảm như thế nào. Tuy nhiên, số lượng địa chỉ hoạt động hàng ngày vẫn cố gắng duy trì bất chấp tin tức của Fed. Vì vậy, đây không phải là dấu hiệu tuyệt vời cho cộng đồng Ethereum nhưng cũng không quá tệ.

eth

Số lượng địa chỉ hoạt động hàng ngày (vàng) | Nguồn: Santiment

Tại sao? Đó là bởi vì số lượng người dùng trên blockchain không giảm và đây là thời điểm quan trọng để cộng đồng Ethereum xây dựng dựa trên điều đó.

eth

ETH/USD | Nguồn: Tradingview

Về mặt kỹ thuật, chỉ số sức mạnh tương đối (RSI) hiện ghi nhận giá trị 42,79, cho thấy tình trạng không quá tốt. Vùng này vẫn cách xa vùng quá bán nên có thể giá sẽ điều chỉnh thêm từ các mức hiện tại.

Điều này đưa chúng ta đến câu hỏi: Nhà đầu tư nên HODL hay bán khi vẫn còn thời gian?

Các nhà đầu tư ETH được xoa dịu khi phí gas thấp hơn

Giá gas Ethereum tăng là mối lo ngại lớn đối với nhiều dự án trên blockchain này. Là một trong những blockchain có giá gas đắt nhất, Ethereum đã và đang phải đối mặt với rất nhiều chỉ trích. Nhiều người dùng buộc phải chuyển sang các blockchain khác có khả năng mở rộng tốt hơn và rẻ hơn như Polygon hoặc Solana. Một dự án mới khác có tên là Bitgert cũng đang trở thành kẻ cạnh tranh tiềm năng với Ethereum.

eth

Giá gas Ethereum | Nguồn: Ethereumprice.org

Nhìn nhận được các vấn đề về phí gas trên blockchain, Ethereum đã thông báo giảm phí gas vào đầu tháng 4. Theo đó, nhà đầu tư được tận hưởng một trong những lần giảm phí gas lớn nhất trên blockchain này. Phí gas trung bình hiện đang ở mức thấp nhất trong 30 ngày khiến các nhà đầu tư có lý do để vui mừng trong những thời điểm bất ổn như hiện nay.

Tham gia Telegram của Tạp Chí Bitcoin để theo dõi tin tức và bình luận về bài viết này: https://t.me/tapchibitcoinvn

  • ETH chứng kiến hoạt động địa chỉ tăng đột biến trong bối cảnh giá đình trệ, theo Santiment
  • Vụ kiện SEC-Ripple đang bị kéo dài một cách kỳ lạ – Cơn ác mộng trở lại với XRP?
  • ETH bị từ chối bởi mức kháng cự quan trọng, đâu là hỗ trợ tiếp theo dưới $ 3K?

Đình Đình

Theo AMBCrypto

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán