net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Bất chấp lệnh trừng phạt, Ấn Độ tìm cách tăng mua than của Nga

AiVIF - Bất chấp lệnh trừng phạt, Ấn Độ tìm cách tăng mua than của NgaNew Delhi đã có cuộc gặp với Moscow nhằm khai thông dòng chảy than từ Nga vào Ấn Độ. Khi thế giới xa lánh...
Bất chấp lệnh trừng phạt, Ấn Độ tìm cách tăng mua than của Nga Bất chấp lệnh trừng phạt, Ấn Độ tìm cách tăng mua than của Nga

AiVIF - Bất chấp lệnh trừng phạt, Ấn Độ tìm cách tăng mua than của Nga

New Delhi đã có cuộc gặp với Moscow nhằm khai thông dòng chảy than từ Nga vào Ấn Độ. Khi thế giới xa lánh hàng hóa năng lượng của Nga, nước này muốn tăng mua than với giá rẻ.

Theo nguồn tin của Reuters, tuần trước, các quan chức Nga và Ấn Độ đã có cuộc gặp nhằm giải quyết những rào cản trong việc mua bán than cốc của Nga cho các nhà sản xuất thép tại Ấn Độ.

Ấn Độ đã lập kế hoạch tăng gấp đôi lượng than cốc nhập khẩu từ Nga lên khoảng 9 triệu tấn trong năm nay. Loại than này được sử dụng để sản xuất thép.

Trước đây, Nga cung cấp khoảng 30% lượng than cốc tiêu thụ ở Liên minh châu Âu (EU), Nhật Bản và Hàn Quốc. Theo dữ liệu chính thức, EU nhập khẩu 19,3% lượng than từ Nga vào năm 2020, cùng với 36,5% lượng dầu và 41,1% lượng khí đốt tự nhiên tiêu thụ.

Nhưng hồi đầu tháng 4, Ủy ban châu Âu đã đề xuất lệnh cấm sử dụng than của Nga nhằm trừng phạt Điện Kremlin vì cuộc chiến ở Ukraine.

Các quan chức Nga và Ấn Độ đã có cuộc gặp nhằm giải quyết những rào cản trong việc mua bán than cốc của Nga. Ảnh: Reuters.

Tăng gấp đôi than cốc nhập khẩu từ Nga

“Chúng tôi sẽ áp đặt lệnh cấm nhập khẩu than từ Nga, trị giá 4 tỷ euro (4,39 tỷ USD) mỗi năm. Quyết định này có thể chặn một nguồn thu quan trọng khác của Nga", bà Ursula von der Leyen - Chủ tịch Ủy ban châu Âu - nhấn mạnh.

Còn ở Ấn Độ, khoảng 85% lượng than cốc tiêu thụ ở Ấn Độ đến từ nhập khẩu, lên tới khoảng 50-55 tấn/năm. Năm ngoái, New Delhi cũng đã ký thỏa thuận nhập khẩu than từ Nga.

Nhưng các lệnh trừng phạt của phương Tây đối với Nga đã khiến việc thanh toán gặp khó khăn. Nhiều nhà máy thép của Ấn Độ bắt đầu tìm kiếm những nguồn cung thay thế như Australia và Ấn Độ.

Một số nhà băng của Nga đã bị loại bỏ khỏi SWIFT - hệ thống toàn cầu kết nối hơn 11.000 ngân hàng thành viên tại khoảng 200 quốc gia và vùng lãnh thổ trên.

Năm nay, giá than từ Australia - nước cung cấp than cốc hàng đầu của Ấn Độ - đã tăng từ 200 USD/tấn lên 700 USD/tấn. Trong khi đó, nguồn cung từ Nga cũng bị chặn kể từ tháng 3, khiến các nhà sản xuất thép Ấn Độ lao đao.

Cuối năm ngoái, Ấn Độ bị ảnh hưởng bởi tình trạng thiếu than do nhu cầu điện của nước này tăng vọt.

Do đó, hôm 22/4, giới chức Ấn Độ và ban lãnh đạo của JSW Steel đã gặp phái đoàn Nga tại New Delhi. Trong cuộc họp, các quan chức thương mại Nga bày tỏ sự quan ngại về những lệnh trừng phạt từ phía phương Tây và yêu cầu Ấn Độ tiếp tục thực hiện thỏa thuận.

"Mối lo ngại của Nga là những ảnh hưởng nặng nề bởi các lệnh trừng phạt", một nguồn tin giấu tên nói với Reuters.

Phái đoàn Nga đã đề nghị đại diện Ấn Độ đến thăm Moscow nhằm tìm cách khơi thông dòng chảy của các chuyến hàng than cốc. Còn Cơ quan Thép Ấn Độ yêu cầu tăng cường bảo hiểm đối với nguồn cung than.

Tuần trước, người đứng đầu cơ quan hải quan của Nga tuyên bố ngừng công bố dữ liệu xuất nhập khẩu "nhằm loại trừ sai sót và đầu cơ".

Bất chấp lệnh trừng phạt

Thế giới xa lánh các mặt hàng năng lượng của Nga vì lo ngại về ảnh hưởng của những lệnh trừng phạt mà phương Tây áp lên Moscow. Nhưng Ấn Độ là trường hợp ngoại lệ. Nước này tìm cách tranh thủ mua vào dầu và than của Nga khi giá giảm.

Ấn Độ là nhà tiêu thụ và nhập khẩu than lớn thứ 2 trên thế giới, chỉ đứng sau Trung Quốc. Nói với CNBC, nhà phân tích Matthew Boyle của Kpler tiết lộ lượng than của Nga vào Ấn Độ đã lên tới 1,04 triệu tấn.

Trên thực tế, trước xung đột Nga - Ukraine, Ấn Độ mua rất ít than Nga. Chỉ khoảng 2% tổng lượng than nhập khẩu của Ấn Độ đến từ Nga.

"Lệnh cấm của EU được đưa ra vào thời điểm thị trường than cốc quốc tế đang bị thắt chặt, giá cả tăng cao", hãng nghiên cứu năng lượng Rystad Energy nhận định.

Lệnh cấm của EU được đưa ra vào thời điểm thị trường than cốc quốc tế đang bị thắt chặt, giá cả tăng cao

Hãng nghiên cứu năng lượng Rystad Energy

"Nhu cầu than tăng vọt tại châu Á. Bởi các quốc gia tìm cách giảm nhập khẩu khí đốt tự nhiên vì giá quá cao. Điều này làm giá than tăng lên trong năm qua", hãng giải thích.

"Bất chấp những cảnh báo từ phương Tây, Ấn Độ vẫn tiếp tục tăng phụ thuộc vào chuỗi cung ứng những nguồn tài nguyên thiên nhiên như dầu và than đá của Nga", ông Samir N. Kapadia - Trưởng bộ phận thương mại của công ty tư vấn Vogel Group - nhận xét.

Ông Kapadia cho biết Ấn Độ và Nga sẽ cần hoán đổi tiền tệ để "vượt qua những thách thức về tài chính trên thị trường".

Hoán đổi tiền tệ là một thỏa thuận giữa 2 ngân hàng trung ương, được thiết lập nhằm cải thiện điều kiện thanh khoản và cung cấp vốn ngoại tệ cho các ngân hàng trong nước vào thời kỳ căng thẳng thị trường.

Với cơ chế này, Ấn Độ có thể mua năng lượng và những hàng hóa khác của Nga, ngay cả khi các lệnh trừng phạt của phương Tây hạn chế khả năng thanh toán quốc tế.

Thảo Phương

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán