net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Bất động sản, xây dựng hút tiền, họ Louis giảm mạnh thanh khoản

AiVIF - Bất động sản, xây dựng hút tiền, họ Louis giảm mạnh thanh khoảnThanh khoản thị trường tiếp tục ở mức cao trong tuần giao dịch 18 - 22/10. Điểm nhấn của dòng tiền tuần...
Bất động sản, xây dựng hút tiền, họ Louis giảm mạnh thanh khoản Bất động sản, xây dựng hút tiền, họ Louis giảm mạnh thanh khoản

AiVIF - Bất động sản, xây dựng hút tiền, họ Louis giảm mạnh thanh khoản

Thanh khoản thị trường tiếp tục ở mức cao trong tuần giao dịch 18 - 22/10. Điểm nhấn của dòng tiền tuần qua nằm ở nhóm bất động sản và cổ phiếu xây dựng sàn HNX. Trong khi đó, cổ phiếu vật liệu xây dựng (xi măng, sơn) và một số ngân hàng bị rút tiền. Đáng chú ý, một số cổ phiếu họ Louis giảm mạnh thanh khoản.

Thị trường tuần qua không biến động nhiều về chỉ số trong tuần qua. VN-Index kết tuần với mức giảm 0.25% về còn 1,389.24 điểm, HNX-Index tăng nhẹ 1.6% lên mức 391.21 điểm.

Thanh khoản thị trường được cải thiện trên cả hai sàn. Ở sàn HOSE, giá trị và khối lượng tăng nhẹ so với tuần trước lên mức 757.6 triệu đơn vị/phiên (tăng 3.4%) và 22 ngàn tỷ đồng/phiên (tăng 2.2%). Còn ở HNX, khối lượng giao dịch bình quân tăng 15% lên hơn 130.5 triệu đơn vị/phiên, tuy nhiên, giá trị giao dịch bình quân chỉ tăng nhẹ gần 4% lên 2.6 ngàn tỷ đồng/phiên.

Tổng quan thanh khoản thị trường tuần 18 - 25/10

 

Xét về xu hướng dòng tiền cổ phiếu bất động sản, xây dựng có tuần hút tiền mạnh.

Ở nhóm bất động sản, PXI dẫn đầu về mức tăng thanh khoản với khối lượng tăng đột biến, gấp hơn 9 lần, lên mức 1 triệu đơn vị/phiên. LGL cũng có khối lượng tăng mạnh gấp hơn 4 lần tuần trước lên hơn 600 ngàn đơn vị/phiên. Nhiều mã bất động sản khác như D2D, PTL, CCL, PV2 cũng ghi nhận thanh khoản tăng mạnh.

Song hành cùng cổ phiếu bất động sản, cổ phiếu xây dựng sàn HNX cũng hút tiền mạnh. SD9, SDT, SD5, S99 (HN:S99), LIG, NDX, SCI là những đại diện có thanh khoản tăng mạnh trong tuần qua.

Ở chiều giảm, sau một thời gian làm sóng làm gió trên thị trường, nhóm cổ phiếu liên quan họ Louis như VKC, BII, TGG (HM:TGG) đang ở trong tình cảnh sụt giảm thanh khoản mạnh. Giá các cổ phiếu này cũng đang liên tục tìm đáy.

Một số cổ phiếu ngân hàng cũng phải chịu cảnh giảm thanh khoản trong tuần qua. Sau khi chuyển sàn sang HOSE, thanh khoản của SHB (HM:SHB) sụt giảm mạnh. Trong tuần 18 - 22/10, khối lượng giao dịch bình quân của mã này chỉ còn hơn 13 triệu đơn vị/phiên, giảm gần 60% so với tuần trước. Các mã ngân hàng khác như MBB (HM:MBB), NVB (HN:NVB) ghi nhận khối lượng giao dịch bình quân giảm khoảng 40% so với tuần trước.

Một số nhóm vật liệu xây dựng như xi măng (đại diện là BCC (HN:BCC), HOM, BTS) và sơn (HAD, DVG) chịu mức giảm 20 - 30% về khối lượng giao dịch so với tuần trước.

Top 20 mã có thanh khoản tăng/giảm cao nhất sàn HOSE

Top 20 mã có thanh khoản tăng/giảm cao nhất sàn HNX

* Danh sách các mã tăng, giảm thanh khoản nhiều nhất xét đến khối lượng giao dịch bình quân trên 100,000 đơn vị/phiên.

Chí Kiên

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán