Vietstock - Bất ngờ về số tiền thu được tại casino cho người Việt chơi ở Phú Quốc
Trong 3 năm thí điểm hoạt động, casino Phú Quốc (tỉnh Kiên Giang) nộp cho ngân sách địa phương hơn 1.700 tỷ đồng, giải quyết việc làm cho trên 1.000 lao động. UBND tỉnh Kiên Giang đề nghị Bộ Tài chính xem xét tiếp tục kéo dài thời gian thực hiện thí điểm cho người Việt Nam vào chơi casino đến tháng 1/2025.
Ngày 3/10, ông Nguyễn Thanh Nhàn - Phó Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang - ký báo cáo gửi Bộ Tài chính về tình hình hoạt động của casino sau 3 năm thí điểm cho người Việt Nam vào chơi tại Phú Quốc.
Dự án casino do Công ty CP Đầu tư và Phát triển du lịch Phú Quốc làm chủ đầu tư, với tổng mức đầu tư hơn 50.000 tỷ đồng, bắt đầu hoạt động từ đầu tháng 1/2019.
Casino cho người Việt chơi thí điểm ở Phú Quốc trong 3 năm nộp ngân sách hơn 1.700 tỷ đồng (Ảnh minh họa: 10best). |
Theo ông Nhàn, kể từ khi đi vào hoạt động, dự án được cho là đã tạo một bước đột phá cho Phú Quốc phát triển đúng theo định hướng quy hoạch trở thành trung tâm tài chính, trung tâm du lịch sinh thái chất lượng cao mang tầm cỡ khu vực và quốc tế.
Phó Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang cũng cho biết, dự án còn tạo điều kiện cho Phú Quốc thu hút ngày càng nhiều du khách Việt Nam và quốc tế được vào chơi casino tại đây và được xem là một sản phẩm du lịch của Phú Quốc, để giữ chân du khách lưu lại trong thời gian dài. Ngoài ra, hoạt động casino còn làm phong phú thêm cho sản phẩm du lịch tại Phú Quốc và là một trong những dịch vụ thu hút khách du lịch trong nước và quốc tế thời gian tới.
Ông Nhàn thông tin, từ khi đi vào hoạt động đến nay, dự án đã có nhiều tác động tích cực đối với kinh tế - xã hội của địa phương. Cụ thể, sau 3 năm hoạt động điểm kinh doanh casino đã giải quyết việc làm cho khoảng hơn 1.000 lao động Việt Nam và 32 lao động nước ngoài.
Dự án đã thu hút được trên 240.000 lượt khách đến Phú Quốc tham gia trò chơi tại casino, trong đó có hơn 150.000 lượt khách là người Việt Nam; nộp ngân sách cho ngân sách địa phương khoảng 1.700 tỷ đồng, trong đó tiền thu từ bán vé cho người Việt Nam vào chơi casino là hơn 140 tỷ đồng.
Trong 8 tháng đầu năm năm 2022, dự án đã nộp ngân sách nhà nước gần 240 tỷ đồng, bao gồm tiền thu được từ bán vé cho người Việt Nam vào chơi casino.
Lãnh đạo tỉnh Kiên Giang cho hay, người Việt Nam được phép chơi tại casino phải đảm bảo các điều kiện như giấy tờ tuỳ thân để chứng minh người chơi từ 21 tuổi trở lên, lý lịch tư pháp rõ ràng, chứng minh người chơi có mức thu nhập trên 10 triệu đồng/ tháng. Hoạt động kinh doanh casino thời gian qua đúng theo Nghị định số 03/2017/NĐ ngày 16/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ.
Về thí điểm cho người Việt Nam vào chơi casino, ông Nhàn cho biết quy định thời gian thí điểm là 3 năm. Tuy nhiên, do dịch COVID-19 nên phần lớn thời gian thí điểm bị gián đoạn do giãn cách xã hội. Điều này đã ảnh hưởng rất lớn tới hoạt động kinh doanh casino nên cần thêm thời gian để đánh giá được toàn diện và đầy đủ.
Mặt khác, hoạt động kinh doanh casino hỗ trợ phát triển du lịch, góp phần tăng thêm nguồn thu cho ngân sách nhà nước và tạo công ăn việc làm cho lao động địa phương, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội.
Từ kết quả bước đầu, UBND tỉnh Kiên Giang đề nghị Bộ Tài chính xem xét tiếp tục kéo dài thời gian thực hiện thí điểm cho người Việt Nam vào chơi casino đến hết ngày 7/1/2025.
Nhật Huy
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
GBP/USD
1.2475
-0.0015 (-0.12%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
USD/JPY
157.91
+0.12 (+0.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
AUD/USD
0.6469
-0.0003 (-0.05%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
USD/CAD
1.3780
+0.0003 (+0.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
EUR/JPY
168.32
+0.10 (+0.06%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/CHF
0.9808
+0.0001 (+0.01%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
Gold Futures
2,295.80
-7.10 (-0.31%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Silver Futures
26.677
+0.023 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Copper Futures
4.5305
-0.0105 (-0.23%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Crude Oil WTI Futures
81.14
-0.79 (-0.96%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Brent Oil Futures
85.62
-0.71 (-0.82%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Natural Gas Futures
1.946
-0.009 (-0.46%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (5)
US Coffee C Futures
213.73
-13.77 (-6.05%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Euro Stoxx 50
4,920.55
-60.54 (-1.22%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
S&P 500
5,035.69
-80.48 (-1.57%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
DAX
17,921.95
-196.37 (-1.08%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
FTSE 100
8,144.13
-2.90 (-0.04%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
Hang Seng
17,763.03
+16.12 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
US Small Cap 2000
1,973.05
-42.98 (-2.13%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
IBEX 35
10,854.40
-246.40 (-2.22%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
BASF SE NA O.N.
49.155
+0.100 (+0.20%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Bayer AG NA
27.35
-0.24 (-0.87%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Allianz SE VNA O.N.
266.60
+0.30 (+0.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
Adidas AG
226.40
-5.90 (-2.54%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Deutsche Lufthansa AG
6.714
-0.028 (-0.42%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
Siemens AG Class N
175.90
-1.74 (-0.98%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Deutsche Bank AG
15.010
-0.094 (-0.62%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
EUR/USD | 1.0658 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2475 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 157.91 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.6469 | Neutral | |||
USD/CAD | 1.3780 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 168.32 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 0.9808 | Neutral |
Gold | 2,295.80 | ↑ Sell | |||
Silver | 26.677 | ↑ Sell | |||
Copper | 4.5305 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 81.14 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 85.62 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 1.946 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 213.73 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 4,920.55 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 5,035.69 | ↑ Sell | |||
DAX | 17,921.95 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 8,144.13 | Sell | |||
Hang Seng | 17,763.03 | ↑ Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,973.05 | ↑ Sell | |||
IBEX 35 | 10,854.40 | Neutral |
BASF | 49.155 | ↑ Sell | |||
Bayer | 27.35 | ↑ Sell | |||
Allianz | 266.60 | ↑ Sell | |||
Adidas | 226.40 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 6.714 | Neutral | |||
Siemens AG | 175.90 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 15.010 | Neutral |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 8,300/ 8,500 (8,300/ 8,500) # 1,298 |
SJC 1L, 10L, 1KG | 8,300/ 8,520 (0/ 0) # 1,510 |
SJC 1c, 2c, 5c | 7,380/ 7,550 (0/ 0) # 540 |
SJC 0,5c | 7,380/ 7,560 (0/ 0) # 550 |
SJC 99,99% | 7,370/ 7,470 (0/ 0) # 460 |
SJC 99% | 7,196/ 7,396 (0/ 0) # 386 |
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$2,285.72 | -47.5 | -2.04% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 25.440 | 25.940 |
RON 95-III | 24.910 | 25.400 |
E5 RON 92-II | 23.910 | 24.380 |
DO 0.05S | 20.710 | 21.120 |
DO 0,001S-V | 21.320 | 21.740 |
Dầu hỏa 2-K | 20.680 | 21.090 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $80.83 | +3.39 | 0.04% |
Brent | $85.50 | +3.86 | 0.05% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 25.088,00 | 25.458,00 |
EUR | 26.475,36 | 27.949,19 |
GBP | 30.873,52 | 32.211,36 |
JPY | 156,74 | 166,02 |
KRW | 15,92 | 19,31 |
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024 Xem bảng tỷ giá hối đoái |