Vietstock - BIDV (HM:BID) loay hoay bán nợ liên quan dự án Nhà máy xử lý rác thải bị sai phạm Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV, HOSE: BID) rao bán khoản nợ của CTCP Đầu tư Thành Quang với giá khởi điểm hơn 608 tỷ đồng, tài sản đảm bảo liên quan đến dự án Nhà máy xử lý rác thải huyện Đông Anh. Cụ thể, ngày 13/10/2021, BIDV thông báo bán đấu giá khoản nợ của CTCP Đầu tư Thành Quang. Tài sản đảm bảo cho khoản nợ gồm quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại thôn Đìa, Nam Hồng, Đông Anh, Hà Nội, diện tích 60 m2 do bà Lê Thị Lý Hải làm chủ sở hữu và tại thôn Tiên Hùng, xã Nguyên Khê, Đông Anh, Hà Nội, có diện tích 147 m2 do ông Nguyễn Thanh Quang và bà Đàm Thị Lan sở hữu. Tài sản đảm bảo còn có tài sản gắn liền với đất hình thành từ vốn vay tại xã Việt Hùng, Đông Anh, chủ sở hữu CTCP Đầu tư Thành Quang, có diện tích: 88,514 m2, đất thuê thời hạn 49 năm từ năm 2011. Đáng chú ý, tài sản đảm bảo còn có máy móc thiết bị của dự án Nhà máy xử lý rác thải huyện Đông Anh là tài sản hình thành từ vốn vay. Giá trị khoản nợ tính đến thời điểm 21/03/2021 gần 671 tỷ đồng, trong đó dư nợ gốc hơn 469 tỷ đồng và dư nợ lãi hơn 201 tỷ đồng. BIDV rao bán khoản nợ này với giá khởi điểm hơn 608 tỷ đồng. Giá khởi điểm không bao gồm các chi phí liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu/sử dụng tài sản, phí đăng ký và các chi phí khác (nếu có) khi thực hiện mua khoản nợ, các chi phí này do người trúng đấu giá chịu. Hồi tháng 07/2021, BIDV từng thông báo bán đấu giá khoản nợ này ngang với giá trị khoản nợ là 670 tỷ đồng. Như vậy, chỉ sau 3 tháng, BIDV đã hạ giá khoản nợ 10%. Để tham gia đấu giá, người đấu giá cần đặt trước ít nhất 60.8 tỷ đồng. Buổi đấu giá dự kiến diễn ra ngày 02/11/2021. Nhiều sai phạm trong thực hiện dự án Khu xử lý rác thải hơn 700 tỷ đồng CTCP Đầu tư Thành Quang được biết đến là chủ đầu tư của dự án Khu xử lý rác thải tại xã Việt Hùng, huyện Đông Anh (Hà Nội), với công suất xử lý chất thải 500 tấn/ngày. Tổng mức đầu tư của dự án hơn 768 tỷ đồng. Năm 2011, UBND TP Hà Nội đã chấp thuận cho Thành Quang xây dựng Khu xử lý rác thải huyện Đông Anh với tổng mức đầu tư hơn 768 tỷ đồng tại xã Việt Hùng. Trong đó, vốn góp tự có của Thành Quang là 158.985 tỷ đồng (chiếm 20.69%), vốn vay thương mại là 690.453 tỷ đồng (chiếm 79.31%). Thời hạn thuê đất là 49 năm, kể từ ngày 11/11/2011. Dự án này vốn dĩ được dự kiến đưa vào hoạt động tháng 4/2017. Tuy nhiên, trong quá trình triển khai thực hiện dự án, Thành Quang đã để xảy ra một số hạn chế, thiếu sót, vi phạm dẫn đến chậm tiến độ. Cụ thể, tại kết luận thanh tra, Sở KH&ĐT Hà Nội xác định Thành Quang còn hạn chế, lúng túng về lựa chọn công nghệ, cân đối nguồn vốn, hoàn thiện các thủ tục đầu tư, xây dựng, đất đai và môi trường. Thành Quang còn để xảy ra một số thiếu sót, vi phạm quy định của Luật Đầu tư, Luật Đất đai, Luật Xây dựng và các văn bản hướng dẫn thi hành trong thực hiện. Mặc dù chậm tiến độ hơn 2 năm, xong tại thời điểm thanh tra, dự án còn một số hạng mục chưa thực hiện là nhà sản xuất gạch block, nhà điều hành khối sản xuất, nhà trưng bày và bán sản phẩm, nhà làm việc trụ sở Công ty, kho gạch block và kho nguyên liệu, nhà điều hành hệ thống kho vật liệu. Chưa kể, việc bị chậm tiến độ 2 năm, giãn tiến độ thực hiện, giãn tiến độ đầu tư nhưng Thành Quang không đề xuất bằng văn bản với cơ quan đăng ký đầu tư, không thực hiện báo cáo về hoạt động đầu tư, báo cáo giám sát, đánh giá dự án đầu tư theo quy định. Bên cạnh đó, Thành Quang cũng là chủ đầu tư của Nhà máy Xử lý và Chế biến rác Phương Đình nằm tại xã Phương Đình, huyện Đan Phượng, Hà Nội. Nhà máy được xây dựng trên diện tích hơn 4.7 ha, với tổng mức đầu tư gần 251 tỷ đồng. Nhà máy này đã đi vào hoạt động từ năm 2015. Hàn Đông
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
GBP/USD
1.2475
-0.0015 (-0.12%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
USD/JPY
157.91
+0.12 (+0.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
AUD/USD
0.6469
-0.0003 (-0.05%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
USD/CAD
1.3780
+0.0003 (+0.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
EUR/JPY
168.32
+0.10 (+0.06%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/CHF
0.9808
+0.0001 (+0.01%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
Gold Futures
2,295.80
-7.10 (-0.31%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Silver Futures
26.677
+0.023 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Copper Futures
4.5305
-0.0105 (-0.23%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Crude Oil WTI Futures
81.14
-0.79 (-0.96%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Brent Oil Futures
85.62
-0.71 (-0.82%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Natural Gas Futures
1.946
-0.009 (-0.46%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (5)
US Coffee C Futures
213.73
-13.77 (-6.05%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Euro Stoxx 50
4,920.55
-60.54 (-1.22%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
S&P 500
5,035.69
-80.48 (-1.57%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
DAX
17,921.95
-196.37 (-1.08%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
FTSE 100
8,144.13
-2.90 (-0.04%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
Hang Seng
17,763.03
+16.12 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
US Small Cap 2000
1,973.05
-42.98 (-2.13%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
IBEX 35
10,854.40
-246.40 (-2.22%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
BASF SE NA O.N.
49.155
+0.100 (+0.20%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Bayer AG NA
27.35
-0.24 (-0.87%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Allianz SE VNA O.N.
266.60
+0.30 (+0.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
Adidas AG
226.40
-5.90 (-2.54%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Deutsche Lufthansa AG
6.714
-0.028 (-0.42%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
Siemens AG Class N
175.90
-1.74 (-0.98%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Deutsche Bank AG
15.010
-0.094 (-0.62%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
EUR/USD | 1.0658 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2475 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 157.91 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.6469 | Neutral | |||
USD/CAD | 1.3780 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 168.32 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 0.9808 | Neutral |
Gold | 2,295.80 | ↑ Sell | |||
Silver | 26.677 | ↑ Sell | |||
Copper | 4.5305 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 81.14 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 85.62 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 1.946 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 213.73 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 4,920.55 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 5,035.69 | ↑ Sell | |||
DAX | 17,921.95 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 8,144.13 | Sell | |||
Hang Seng | 17,763.03 | ↑ Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,973.05 | ↑ Sell | |||
IBEX 35 | 10,854.40 | Neutral |
BASF | 49.155 | ↑ Sell | |||
Bayer | 27.35 | ↑ Sell | |||
Allianz | 266.60 | ↑ Sell | |||
Adidas | 226.40 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 6.714 | Neutral | |||
Siemens AG | 175.90 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 15.010 | Neutral |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 8,300/ 8,500 (8,300/ 8,500) # 1,298 |
SJC 1L, 10L, 1KG | 8,300/ 8,520 (0/ 0) # 1,510 |
SJC 1c, 2c, 5c | 7,380/ 7,550 (0/ 0) # 540 |
SJC 0,5c | 7,380/ 7,560 (0/ 0) # 550 |
SJC 99,99% | 7,370/ 7,470 (0/ 0) # 460 |
SJC 99% | 7,196/ 7,396 (0/ 0) # 386 |
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$2,285.72 | -47.5 | -2.04% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 25.440 | 25.940 |
RON 95-III | 24.910 | 25.400 |
E5 RON 92-II | 23.910 | 24.380 |
DO 0.05S | 20.710 | 21.120 |
DO 0,001S-V | 21.320 | 21.740 |
Dầu hỏa 2-K | 20.680 | 21.090 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $80.83 | +3.39 | 0.04% |
Brent | $85.50 | +3.86 | 0.05% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 25.088,00 | 25.458,00 |
EUR | 26.475,36 | 27.949,19 |
GBP | 30.873,52 | 32.211,36 |
JPY | 156,74 | 166,02 |
KRW | 15,92 | 19,31 |
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024 Xem bảng tỷ giá hối đoái |