net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Bình Định khảo sát khu vực làm dự án điện gió 6 tỷ USD của Tập đoàn PNE

12 Tháng Mười 2022
Bình Định khảo sát khu vực làm dự án điện gió 6 tỷ USD của Tập đoàn PNE Bình Định khảo sát khu vực làm dự án điện gió 6 tỷ USD của Tập đoàn PNE

Vietstock - Bình Định khảo sát khu vực làm dự án điện gió 6 tỷ USD của Tập đoàn PNE

UBND tỉnh Bình Định mới đây có văn bản giao Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công thương, Sở Xây dựng và các cơ quan liên quan khác làm việc với Tập đoàn PNE để thống nhất khu vực khảo sát làm dự án điện gió ngoài khơi.

Được biết, Tập đoàn PNE (Đức) đã có văn bản đề xuất đầu tư xây dựng trang tại điện gió ngoài khơi tại tỉnh Bình Định vào tháng 09/2020. Đến tháng 10, UBND có văn bản giao Sở Công thương chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan làm việc với Tập đoàn PNE về đề xuất đầu tư dự án Xây dựng trang tại điện gió ngoài khơi tại tỉnh Bình Định; tham mưu, đề xuất cụ thể cho UBND tỉnh.

Giữa tháng 04/2022, lãnh đạo tỉnh bình Định đã có buổi làm việc đề xuất với Bộ Công Thương về đầu tư Dự án Trang trại điện gió ngoài khơi của Tập đoàn PNE. Theo trình bày của Chủ tịch UBND tỉnh, ông Nguyễn Phi Long, dự án có tổng mức đầu tư dự kiến 6 tỷ USD.

Công suất dự án 2.000 MW, được chia làm 3 giai đoạn đầu tư gồm: giai đoạn thí điểm, công suất 700 MW, dự kiến vận hành năm 2025; giai đoạn mở rộng 1, công suất 700 MW, dự kiến vận hành năm 2026; giai đoạn mở rộng 2, công suất 600 MW, dự kiến vận hành năm 2027.

Khu vực khảo sát, nghiên cứu và đề xuất bổ sung quy hoạch dự án khoảng 96,47 ngàn ha, chủ yếu là trên mặt nước biển, không chồng lấn với các quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt.

Theo Chủ tịch UBND tỉnh, qua rà soát, đối chiếu quy định pháp luật, việc đề xuất của nhà đầu tư phù hợp với chiến lược phát triển năng lượng tái tạo của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2068/QĐ-TTg và tinh thần Nghị quyết số 55-NQ/TW của Bộ Chính trị về định hướng chiến lược phát triển năng lượng quốc gia Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.

Do vậy, tỉnh đã đồng ý chủ trương cho Tập đoàn PNE được khảo sát, nghiên cứu, lắp đặt cột đo gió, đánh giá tiềm năng gió trên một số khu vực biển thuộc địa bàn các huyện Phù Cát, Phù Mỹ. Đồng thời, UBND tỉnh có văn bản trình Thủ tướng Chính phủ xin bổ sung nhà máy điện gió ngoài khơi Bình Định vào quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (Quy hoạch điện VIII).

Kết luận buổi làm việc, Thứ trưởng Bộ Công Thương Đặng Hoàng An đánh giá cao sự quyết tâm của nhà đầu tư đã chọn Bình Định để khảo sát, xúc tiến đầu tư Dự án. Với chiều dài 134 km bờ biển, Bình Định có nhiều tiềm năng, lợi thế để phát triển điện gió ngoài khơi.

Bộ Công Thương ủng hộ triển khai dự án và sẽ tạo mọi điều kiện thuận lợi để nhà đầu tư xúc tiến triển khai Dự án đúng tiến độ đề ra.

Vào tháng 05/2022, UBND tỉnh Bình Định cũng đã có văn bản giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan căn cứ các quy định của pháp luật Nhà nước, trả lời và hướng dẫn cụ thể cho Nhà đầu tư biết để triển khai thực hiện theo đúng trình tự, quy định của pháp luật.

Tập đoàn PNE hoạt động trên toàn cầu và là một trong những tập đoàn phát triển điện gió trên bờ và ngoài khơi lớn nhất thế giới. Ngoài năng lượng gió, Tập đoàn còn hoạt động trong mảng công nghệ điện quang. Định hướng chiến lược của PNE gồm toàn bộ chuỗi giá trị của năng lượng tái tạo cũng như tinh chế điện, bên cạnh mở rộng hoạt động ở khu vực châu Âu, châu Mỹ latinh, châu Phi, châu Á.

Thu Minh

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán