net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Bộ Công thương 'thúc' Bộ GTVT thống nhất giấy thông xe qua chốt kiểm soát

25 Tháng Tám 2021
Bộ Công thương 'thúc' Bộ GTVT thống nhất giấy thông xe qua chốt kiểm soát Bộ Công thương 'thúc' Bộ GTVT thống nhất giấy thông xe qua chốt kiểm soát

Vietstock - Bộ Công thương 'thúc' Bộ GTVT thống nhất giấy thông xe qua chốt kiểm soát

Bộ Công thương đề nghị Bộ GTVT quy định cụ thể các điều kiện, nhất là điều kiện để các phương tiện đi qua các chốt kiểm soát đối với 2 trường hợp đã được cấp mã QR code và chưa được cấp mã QR code.

Doanh nghiệp logicstic lại khó khăn do các quy định về giấy đi đường. Ảnh: Ngọc Thắng

Trong văn bản vừa gửi đi hôm nay, 24.8, Bộ Công thương đề nghị Bộ GTVT quy định cụ thể các điều kiện, đặc biệt là điều kiện để các phương tiện đi qua chốt kiểm soát đối với 2 trường hợp đã được cấp mã QR code và chưa được cấp mã QR code.

Cụ thể, Vụ Thị trường trong nước (Bộ Công thương) đã gửi công văn hỏa tốc đề nghị Bộ GTVT sớm ban hành hướng dẫn quy định vận tải trong thời gian giãn cách do dịch Covid-19, để thống nhất thực hiện tại các địa phương đang thực hiện Chỉ thị 16.

Trong công văn, Bộ Công thương nhắc lại việc Phó thủ tướng Chính phủ Vũ Đức Đam đã giao Bộ GTVT chủ trì phối hợp các bộ, ngành xây dựng hướng dẫn và tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hàng hóa bảo đảm thông suốt và an toàn phòng, chống dịch Covid-19. Theo đề nghị của Bộ GTVT, ngày 18.8, Bộ Công thương đã có văn bản góp ý đối với dự thảo quy định vận tải trong thời gian giãn cách do dịch Covid-19.

Tuy nhiên, theo Bộ Công thương, hiện cơ quan này tiếp tục nhận được phản ánh của một số doanh nghiệp cho biết vẫn gặp khó khăn trong hoạt động vận chuyển, lưu thông hàng hóa trên địa bàn các tỉnh, thành phố đang thực hiện giãn cách xã hội theo Chỉ thị 16.

“Bộ Công thương đề nghị Bộ GTVT sớm ban hành hướng dẫn quy định vận tải trong thời gian giãn cách do dịch Covid-19, để thống nhất thực hiện tại các địa phương đang thực hiện Chỉ thị 16. Hướng dẫn khi ban hành cần quy định rõ ràng, cụ thể các điều kiện, đặc biệt là điều kiện để đi qua các chốt kiểm soát đối với 2 trường hợp đã được cấp mã QR code và chưa được cấp mã QR code”, văn bản của Bộ Công thương nhấn mạnh.

Ngoài ra, Bộ này cũng đề nghị Bộ GTVT hợp nhất các văn bản hướng dẫn trước đây để các địa phương và các doanh nghiệp dễ thực hiện.

Cũng liên quan đến các quy định về giấy đi đường tại TP.HCM (HM:HCM), theo ghi nhận của Thanh Niên, ngay chiều 24.8, tức gần 2 ngày sau khi TP.HCM siết giãn cách toàn xã hội, một số doanh nghiệp làm dịch vụ logistics, doanh nghiệp xuất nhập khẩu cho biết vẫn chưa có giấy phép đi đường cho nhân viên. Vì thế, hàng nhập về nhưng nhân viên không tới được cảng để mở tờ khai nhận.

Tương tự, hàng sản xuất xong cũng không thể chở xuống cảng để xuất đi cho khách, dù trước đó, công ty đã xin chậm giao hàng cho đối tác nước ngoài do quy định sản xuất “3 tại chỗ”.

Chiều 24.8, vấn đề trên cũng đã được Hiệp hội Các doanh nghiệp khu công nghiệp - khu chế xuất (HBA) phản ánh đến Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch Covid-19 TP.HCM. Theo đó, hiệp hội này cho hay, các nội dung tại văn bản quy định thay đổi và điều chỉnh liên tiếp trong 3 ngày vừa qua của TP.HCM khiến gần 700 nhà máy, doanh nghiệp đang hoạt động theo quy định "3 tại chỗ”, “1 điểm đến - 2 cung đường” của 18 khu chế xuất, khu công nghiệp và khu công nghệ cao đang gặp nhiều vướng mắc, ách tắc liên quan vận chuyển, đi lại, cần nhanh chóng có giải pháp tháo gỡ.

Chí Hiếu

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán