net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Bộ GTVT đề nghị các địa phương khôi phục vận tải hành khách đường bộ và đường sắt

20 Tháng Mười 2021
Bộ GTVT đề nghị các địa phương khôi phục vận tải hành khách đường bộ và đường sắt Bộ GTVT đề nghị các địa phương khôi phục vận tải hành khách đường bộ và đường sắt

Vietstock - Bộ GTVT đề nghị các địa phương khôi phục vận tải hành khách đường bộ và đường sắt

Bộ GTVT đề nghị UBND các tỉnh, thành phố tiếp tục ủng hộ việc mở lại hoạt động vận tải hành khách trên các lĩnh vực; công bố kịp thời cấp độ dịch tại các địa phương để các sở GTVT thống nhất tổ chức hoạt động vận tải hành khách liên tỉnh phù hợp Nghị quyết 128 của Chính phủ và Quyết định số 4800 của Bộ Y tế.

Bộ GTVT đề nghị UBND các tỉnh, thành phố tiếp tục ủng hộ việc mở lại hoạt động vận tải hành khách trên các lĩnh vực. Ảnh minh họa

Báo cáo của Bộ GTVT đánh giá tình hình thực hiện tổ chức hoạt động vận tải hành khách của các lĩnh vực đường bộ, đường sắt, hàng không đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19, với vận tải khách đường bộ nêu: Từ ngày 13-18/10, có 48 địa phương đã được UBND tỉnh đồng ý thực hiện khôi phục hoạt động tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh. 15 sở GTVT đã báo cáo UBND tỉnh kế hoạch khôi phục lại tuyến.

38 địa phương đã tổ chức khai thác với tổng số tuyến đăng ký là 793. Trong đó, số tuyến thực chạy là 588. Số chuyến đăng ký hoạt động/ngày là 1,970. Số chuyến hoạt động thực tế là 1,037. Số xe hoạt động là 944. Số khách vận chuyển là 5,641.

Với lĩnh vực đường sắt, Tổng công ty Đường sắt Việt Nam và các doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt đã tổ chức chạy tàu trên tuyến Hà Nội - TPHCM 2 đôi tàu/ngày đêm. Bình quân 1 chuyến có 603 hành khách/chuyến tàu.

Tính đến ngày 17/10, Tổng công ty Đường sắt Việt Nam đã tổ chức chạy 16 chuyến tàu với 9,651 hành khách. Trong đó, riêng tuyến Hà Nội - Hải Phòng 1 đôi tàu/ngày đêm, bình quân 1 chuyến tàu có 126 hành khách. Tổng cộng, đến ngày 17/10 đã tổ chức chạy 10 chuyến tàu với 1,263 hành khách.

"Công tác kiểm soát hành khách trên các chuyến tàu đều tuân thủ theo quy định. Tính đến ngày 18/10 chưa phát hiện trường hợp nào dương tính với COVID-19", Bộ GTVT cho hay.

Đánh giá về khó khăn trong quá trình thí điểm, Bộ GTVT cho biết, việc yêu cầu lái xe, phụ xe phải tiêm đủ 2 mũi vaccine phòng COVID-19 khó thực hiện, vì lái xe, phụ xe, nhân viên phục vụ trên xe ở hầu hết các địa phương đều mới được tiêm 1 mũi, tỷ lệ tiêm đủ 2 mũi còn thấp, dẫn đến lượng khách từ các tỉnh nhỏ đi các thành phố lớn hoặc các tỉnh lớn không cao.

Một số tỉnh, thành phố thuộc vùng xanh nhưng vẫn duy trì chốt kiểm soát dịch COVID-19 và chưa cho hoạt hoạt động vận tải hành khách liên tỉnh vào hoạt động bình thường; tâm lý hành khách còn e ngại, lo lắng, nên chưa tự tin đi lại bằng phương tiện giao thông công cộng; nhiều địa phương còn có quy định quá chặt chẽ việc xét nghiệm, cách ly đối với hành khách về địa phương...

Trong thời gian thí điểm và quá trình khai thác tuyến, việc kiểm soát hành khách lên - xuống xe dọc đường còn gặp nhiều khó khăn. Tồn tại tình trạng đón, trả khách dọc đường, không đúng tại các điểm dừng nghỉ, hoặc việc kiểm soát ra - vào đối với phương tiện vận tải hành khách từng địa phương có các quy định chưa thống nhất.

Đặc biệt, Bộ GTVT cho rằng, theo Nghị quyết 128 của Chính phủ quy định các tỉnh, thành phố xác định cấp độ dịch trên địa bàn, nhưng việc công bố cấp độ dịch tại các địa phương chưa kịp thời. Đến nay mới chỉ có một số tỉnh, thành phố công bố cấp độ dịch, dẫn đến việc tổ chức hoạt động vận tải hành khách tại địa phương còn lúng túng, gây khó khăn trong việc áp dụng các biện pháp phòng, chống dịch tương ứng với hoạt động vận tải theo quy định.

"Việc công bố cấp độ dịch chưa có tổng hợp chung trên toàn quốc, mà mỗi tỉnh công bố tại một trang web riêng, gây khó khăn cho đơn vị kinh doanh vận tải trong việc theo dõi và cập nhật thông tin để có phương án hoạt động phù hợp", Bộ GTVT cho biết.

Về kế hoạch khai thác trong thời gian tới đối với vận tải đường bộ và đường sắt áp dụng từ ngày 21/10, Bộ GTVT đề xuất, vận tải hàng hóa bằng đường sắt thực hiện theo biểu đồ chạy tàu đã được công bố theo quy định.

Vận tải hành khách đường sắt trên tuyến đường sắt Hà Nội - TPHCM chạy tối đa không quá 4 đôi tàu/ngày, đêm từ Hà Nội đi TPHCM. Trên khu đoạn Hà Nội - Vinh chạy 1 đôi tàu/ ngày, đêm. Trên đoạn Sài Gòn - Đà Nẵng chạy 1 đôi tàu/ngày, đêm. Trên tuyến Hà Nội - Hải Phòng chạy tối đa 3 đôi tàu/ngày, đêm.

Bộ GTVT kiến nghị Chính phủ chỉ đạo về kế hoạch khai thác vận tải hàng không và đường sắt trong thời gian tới của Bộ GTVT.

Đồng thời, chỉ đạo UBND tỉnh, thành phố tiếp tục ủng hộ việc mở lại hoạt động vận tải hành khách trên các lĩnh vực; công bố kịp thời cấp độ dịch tại các địa phương để Sở GTVT các địa phương tra cứu và thống nhất tổ chức hoạt động vận tải hành khách liên tỉnh phù hợp theo quy định tại Nghị quyết số 128 của Chính phủ và Quyết định số 4800 của Bộ Y tế; có kế hoạch khẩn trương tiêm vaccine cho lái xe, nhân viên phục vụ và cán bộ công nhân viên tại bến xe, trạm dừng nghỉ để đảm bảo nhân sự cho công tác tổ chức vận tải.

Trước đó, ngày 10/10, Bộ GTVT đã ban hành Quyết định số 1777 thí điểm vận tải khách liên tỉnh từ ngày 13-20/10. Theo đó, kế hoạch khai thác trong giai đoạn thí điểm thực hiện tối thiểu 5% và tối đa không vượt quá 30% số chuyến trong 7 ngày của đơn vị theo lưu lượng đã được sở GTVT công bố và có giãn cách chỗ trên phương tiện. Đối với các địa phương nguy cơ thấp và bình thường đến địa phương/khu vực có nguy cơ tương đương thì tổ chức hoạt động vận tải bình thường.

Đối với vận tải đường sắt, tại Quyết định 1782 Bộ GTVT cho phép thí điểm từ ngày 13-20/10 khai thác trên tuyến Hà Nội - Hải Phòng, Hà Nội - TP HCM.

Nhật Quang

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán