net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Bộ GTVT nêu đích danh 8 tỉnh ‘đẻ’ giấy phép con, làm khó lưu thông hàng hoá

26 Tháng Tám 2021
Bộ GTVT nêu đích danh 8 tỉnh ‘đẻ’ giấy phép con, làm khó lưu thông hàng hoá Bộ GTVT nêu đích danh 8 tỉnh ‘đẻ’ giấy phép con, làm khó lưu thông hàng hoá

Vietstock - Bộ GTVT nêu đích danh 8 tỉnh ‘đẻ’ giấy phép con, làm khó lưu thông hàng hoá

Chính phủ đã nhiều lần yêu cầu bỏ việc kiểm tra với xe QR Code, thông suốt vận chuyển hàng hoá, song nhiều địa phương vẫn tiếp tục quy định các giấy phép con, “làm khó” doanh nghiệp.

Phương tiện ùn ứ tại điểm tập kết Bến xe Trung tâm Cần Thơ (Q.Cái Răng, TP.Cần Thơ). Ảnh: Đình Tuyển

Báo cáo của Bộ GTVT cho biết, nhiều địa phương vẫn đưa ra các quy định khác nhau, gây ách tắc trong kiểm soát, lưu thông hàng hoá.

TP.Cần Thơ lập đội lái xe hỗ trợ để trung chuyển trong nội đô. Những doanh nghiệp nào không có lái xe vào Cần Thơ phải giao cho đội ngũ này lái vào nhưng hiện không có đủ lực lượng để làm và tốn kém kinh phí.

Ngoài ra các xe từ địa phương khác muốn vào TP.Cần Thơ phải đăng ký trước. Tất cả các phương tiện đều phải tập trung tại điểm tập kết theo quy định của địa phương để trung chuyển giao nhận hàng hóa. Theo Bộ GTVT, việc này gây ách tắc tại cửa ngõ và bức xúc của các lái xe, doanh nghiệp; chậm trễ vận chuyển lương thực, thực phẩm cho TP.HCM (HM:HCM) của một số doanh nghiệp.

Bà Rịa - Vũng Tàu: tại chốt Km38 QL51, từ chiều ngày 24.8, Ban phòng, chống dịch Covid-19 của tỉnh đã chỉ đạo test nhanh tại chỗ tất cả các trường hợp qua chốt kiểm soát dịch, kể cả trường hợp có giấy test nhanh đang còn hiệu lực.

An Giang: các lái xe khi vào tỉnh An Giang phải tiến hành test nhanh cho tất cả các trường hợp, sau khi test xong ghi lại thông tin thì cho xe qua. Theo Bộ GTVT, dù không gây ách tắc giao thông tại các chốt kiểm soát dịch trên quốc lộ nhưng gây bức xúc đối với lái xe, doanh nghiệp.

Hải Phòng: yêu cầu phải có PCR âm tính và tiêm 2 mũi vắc xin cho người vào thành phố công tác; xe có mã QR kiểm soát theo hướng dẫn của Bộ GTVT. Các trường hợp vào Hải Phòng công tác phải có Giấy xét nghiệm SARS - CoV-2 bằng phương pháp RT - PCT (có giá trị trong vòng 72 giờ) xét nghiệm tại địa phương xuất phát hoặc đi qua trước khi vào Hải Phòng. Giấy xác nhận đã tiêm đủ 2 mũi vắc xin phòng Covid-19 và văn bản đồng ý của Ban chỉ đạo phòng chống dịch Covid-19 thành phố.

Quảng Ninh: có Văn bản số 5630/UBND-DL1 ngày 19.8 yêu cầu lái xe phải âm tính PCR trước 48 giờ, khuyến khích tiêm 2 mũi. Riêng người từ tỉnh khác về Quảng Ninh phải đủ cả 2 điều kiện (âm tính trước 48 giờ và tiêm 2 mũi vắc xin, trực tiếp khai báo y tế), nếu ở tỉnh đang thực hiện Chỉ thị số 15 và Chỉ thị số 16 của Thủ tướng Chính phủ thì phải cách ly 14 ngày + 7 ngày tại nhà.

Hà Tĩnh: Thông báo số 175/TB-BCĐ ngày 20.8 thông báo kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh Hà Tĩnh, Trưởng ban chỉ đạo phòng, chống dịch Covid-19, quy định khi đi vào địa bàn Tỉnh Hà Tĩnh phải có giấy Xét nghiệm RT-PCR trong thời hạn tối đa 48 giờ.

Hải Dương: đóng QL38 do liền kề với H.Lương Tài (Bắc Ninh) đang áp dụng Chị thị 16 của Thủ tướng Chính phủ, không cho xe qua lại 2 tỉnh.

Bạc Liêu: với các phương tiện vận tải hàng hóa đường bộ, phải có phương án vận chuyển hàng hóa (theo mẫu của Sở GTVT) và không cấp thêm giấy đi đường; các trường hợp còn lại của hoạt động vận tải, Chủ tịch UBND tỉnh giao Sở GTVT hướng dẫn, trực tiếp giải quyết và thông báo đến các địa phương trong tỉnh.

Trong văn bản hoả tốc gửi các địa phương hôm qua, 25.8, Bộ GTVT đề nghị bãi bỏ ngay các quy định không phù hợp trong kiểm soát hàng hoá, gây bức xúc cho lái xe, doanh nghiệp.

Thống nhất 1 quy trình kiểm tra trên cả nước

Bộ GTVT đề nghị tất cả các địa phương trên cả nước áp dụng thống nhất việc kiểm soát phương tiện vận chuyển hàng hóa tại chốt kiểm soát dịch. Cụ thể, với xe có Giấy nhận diện QR Code, lực lượng kiểm soát sử dụng điện thoại thông minh hoặc thiết bị chuyên dụng quét mã QR để kiểm tra nhanh thông tin về phương tiện, người.

Trường hợp sau khi quét mã QR phát hiện có thông tin không đầy đủ, chính xác, nếu người trên phương tiện xuất trình bản chính Giấy xét nghiệm còn hiệu lực, Giấy phép lái xe (đối với người điều khiển phương tiện), CCCD hoặc CMND còn hiệu lực (đối với người phục vụ trên xe, nhân viên bốc, xếp dỡ hàng hoá đi theo xe), khai báo y tế đầy đủ thì cho phương tiện lưu thông ngay qua chốt kiểm soát dịch và yêu cầu người trên phương tiện tiếp tục phải tự cập nhật lại các thông tin trên phần mềm tại địa chỉ www.luongxanh.drvn.gov.vn hoặc ứng dụng Luồng xanh;

Đối với phương tiện không có mã QR Code hoặc hết hiệu lực, yêu cầu hướng dẫn xe di chuyển vào khu vực kiểm tra phương tiện tại chốt kiểm soát dịch (không để xe dừng đỗ trên đường). Trường hợp người trên xe xuất trình được các giấy tờ như và đã khai báo y tế thì cho phương tiện lưu thông ngay qua chốt kiểm soát dịch.

Người trên phương tiện (lái xe, người phục vụ trên xe, nhân viên bốc, xếp dỡ hàng hoá đi theo xe) chở hàng hoá lưu thông phải thực hiện nghiêm quy định 5K và có giấy chứng nhận kết quả xét nghiệm âm tính với SARS-CoV-2 bằng phương pháp RT-PCR hoặc xét nghiệm nhanh (test nhanh) kháng nguyên SARS-CoV-2 trong thời hạn 72 giờ kể từ thời điểm có kết quả xét nghiệm.

Mai Hà

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán