net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Bộ Nông nghiệp Mỹ hạ dự báo xuất khẩu gạo Việt Nam năm nay còn 6,3 triệu tấn

AiVIF - Bộ Nông nghiệp Mỹ hạ dự báo xuất khẩu gạo Việt Nam năm nay còn 6,3 triệu tấnBộ Nông nghiệp Mỹ (USDA) vừa có báo cáo về tình hình xuất khẩu gạo của các quốc gia xuất...
Bộ Nông nghiệp Mỹ hạ dự báo xuất khẩu gạo Việt Nam năm nay còn 6,3 triệu tấn Bộ Nông nghiệp Mỹ hạ dự báo xuất khẩu gạo Việt Nam năm nay còn 6,3 triệu tấn

AiVIF - Bộ Nông nghiệp Mỹ hạ dự báo xuất khẩu gạo Việt Nam năm nay còn 6,3 triệu tấn

Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA) vừa có báo cáo về tình hình xuất khẩu gạo của các quốc gia xuất khẩu hàng đầu thế giới hiện nay. Trong đó, đơn vị này dự báo xuất khẩu gạo Việt Nam giảm khoảng 100.000 tấn so với dự báo trước đó, đạt 6,3 triệu tấn năm 2021. Còn các báo cáo thống kê ở trong nước cho thấy, lượng xuất khẩu gạo Việt Nam cũng đang sụt giảm.

USDA dự báo xuất khẩu gạo Việt Nam năm nay đạt 6,3 triệu tấn trong dự báo đưa ra vào tháng 5-2021. Ảnh: Trung Chánh

Nếu như hồi tháng 4-2021, USDA đưa ra báo cáo dự báo xuất khẩu gạo Việt Nam cả năm 2021 sẽ đạt 6,4 triệu tấn, thì trong báo cáo tháng 5-2021, USDA dự báo xuất khẩu gạo Việt Nam năm 2021 đạt 6,3 triệu tấn, tức giảm 100.000 tấn so với con số được đưa ra cách đó một tháng.

Ngoài hạ dự báo xuất khẩu gạo của Việt Nam, trong báo cáo tháng 5-2021, USDA cũng hạ dự báo của Ấn Độ và Mỹ xuống lần lượt 800.000 và 50.000 tấn so với con số đưa ra ở tháng trước đó, còn 15 và 3 triệu tấn cho năm 2021.

Trong khi đó, với Pakistan, dự báo được đưa ra ở tháng 5-2021, USDA giữ nguyên so với dự báo ở tháng trước đó là 4,3 triệu tấn trong năm 2021. Còn với Thái Lan, USDA nâng dự báo xuất khẩu gạo của quốc gia này năm 2021 đạt 6,5 triệu tấn, tăng 500.000 tấn so với con số được đưa ra vào tháng 4-2021.

Với những diễn biến như nêu trên, trong báo cáo đưa ra ở tháng 5-2021, USDA dự báo thương mại gạo toàn cầu năm 2021 sẽ đạt 46,429 triệu tấn, giảm 89.000 tấn so với dự báo đưa ra hồi tháng 4-2021.

Về phía các quốc gia nhập khẩu, trong báo cáo tháng 5-2021, USDA dự báo nhập khẩu của Trung Quốc đạt 2,6 triệu tấn trong năm 2021, giảm 300.000 tấn so với dự báo đưa ra hồi tháng 4-2021; Philippines nhập 2,1 triệu tấn, tăng 100.000 tấn; Nigeria nhập 2 triệu tấn, tăng 200.000 tấn; Senegal nhập 1,25 triệu tấn, tăng 100.000 tấn; Bangladesh nhập 1,3 triệu tấn, bằng dự báo trước đó; Bờ Biển Ngà nhập 1,25 triệu tấn, tăng 50.000 tấn.

Ngoài ra, báo cáo tháng 5-2021, USDA dự báo Malaysia sẽ nhập 1,1 triệu tấn bằng với dự báo đưa ra hồi tháng 4-2021; Iraq nhập 1,15 triệu tấn, tăng 150.000 tấn; Liên minh châu Âu (EU) nhập 2,1 triệu tấn, tăng 150.000 tấn so với dự báo được đưa ra hồi tháng 4-2021.

Tuy nhiên, như nêu ở trên, trong báo cáo tháng 5-2021 của USDA cho thấy, thương mại gạo toàn cầu năm 2021 được dự báo sẽ giảm 89.000 tấn so với dự báo được đưa ra hồi tháng 4-2021.

Riêng đối với Việt Nam, báo cáo của Cục chế biến và phát triển thị trường nông sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho thấy, tháng 5-2021, xuất khẩu gạo Việt Nam ước đạt 750.000 tấn với trị giá 406 triệu đô la Mỹ. Lũy kế, xuất khẩu gạo 5 tháng đầu năm 2021 đạt 2,7 triệu tấn với trị giá 1,48 tỉ đô la Mỹ, giảm 11,3% về lượng và 5% về giá trị so với cùng kỳ năm ngoái.

Xuất khẩu gạo Việt Nam hiện đang chịu áp lực cạnh tranh rất lớn trước các đối thủ đến từ Ấn Độ, Pakistan, Thái Lan do những quốc gia này đang có lợi thế cạnh tranh về giá bán.

Theo đó, mức giá ngày 21-6-2021, gạo 5% tấm, 25% tấm và 100% tấm của Việt Nam lần lượt chào báo với giá  478, 458 và 413 đô la Mỹ/tấn, trong khi của Thái Lan lần lượt là 428, 410 và 378 đô la Mỹ/tấn; của Ấn Độ là 388, 358 và 273 đô la Mỹ/tấn và Pakistan là 423, 363 và 343 đô la Mỹ/tấn (tất cả đều tính theo giá FOB).

Trung Chánh

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán