Vietstock - Bộ trưởng Lê Minh Hoan: Áp dụng '6 từ khóa' trong tái cơ cấu nông nghiệp
Những thành công trong tái cơ cấu nông nghiệp tại tỉnh Đồng Tháp sẽ được Bộ trưởng Bộ NN&PTNT Lê Minh Hoan áp dụng để xây dựng Chiến lược phát triển nông nghiệp, nông thôn bền vững đến năm 2030.
Bộ trưởng Bộ NN&PTNT Lê Minh Hoan - Ảnh: VGP/Đoàn Bắc |
Bộ trưởng Lê Minh Hoan chia sẻ, sau khi thí điểm tái cơ cấu ngành nông nghiệp tại Đồng Tháp, ông đã rút ra “6 từ khóa” để ứng dụng cho Chiến lược phát triển nông nghiệp, nông thôn bền vững đến năm 2030.
6 từ khóa đó là: “Hợp tác - Liên kết - Thị trường - Giảm chi phí – Tăng chất lượng – Đa dạng hoá sản phẩm”.
Hợp tác là người sản xuất phải hợp tác với nhau. “Không thể để 18,5 triệu hộ nông dân mạnh ai nấy làm, đèn nhà ai nhà nấy sáng. Nếu như vậy sẽ rơi vào cái bẫy gọi là 'giải cứu nông sản'. Khi chúng ta cứ bán cái chúng ta có chứ không phải cái thị trường cần thì vẫn 'sản xuất mù mờ' và sẽ dẫn tới giải cứu nông sản”, Bộ trưởng Lê Minh Hoan nhấn mạnh.
Thứ hai, cần phải liên kết chuỗi sản xuất với doanh nghiệp tiêu thụ, chế biến. Nhưng theo Bộ trưởng, dù sản xuất hay kinh doanh thì phải hiểu tiêu chí thị trường mới là yếu tố quyết định cho sản xuất. Chính vì thiếu liên kết chuỗi nên sản lượng và thị trường không song hành với nhau. Đặc biệt, số lượng nông sản từng thời điểm nếu bị tăng quá cao so với nhu cầu thị trường thì chắc chắn giá sẽ giảm rất sâu, thậm chí không bán được. Không những vậy, thiếu liên kết chuỗi sẽ dẫn tới thiếu niềm tin cho khách hàng. “Nhiều khi chính người Việt còn quay lưng với nông sản nội địa vì không truy xuất được nguồn gốc, người mua cũng lo liệu sản phẩm nông sản này có thuốc trừ sâu hay không”, Bộ trưởng nêu tâm lý chung. Chính vì vậy việc lấy lại niềm tin trên thị trường là rất quan trọng.
Việc giảm chi phí được Tư lệnh ngành nông nghiệp đặt song hành với việc tăng chất lượng và đa dạng hóa sản phẩm. “Hiện tại, chúng ta đang bán thô là chủ yếu, giá trị không cao, tăng chi phí nhiều”, Bộ trưởng Lê Minh Hoan đúc kết.
Cùng với 6 từ khóa, Bộ trưởng Lê Minh Hoan cũng cho biết sẽ có những chính sách để tiếp cận những mô hình nông nghiệp mới như : Nông nghiệp 4.0; nông nghiệp tuần hoàn; nông nghiệp hữu cơ; nông nghiệp trách nhiệm; nông nghiệp cân bằng phát thải…
Đặc biệt, Bộ trưởng Lê Minh Hoan nhấn mạnh xu hướng tiêu dùng xanh sẽ dần dần chi phối thị trường nông sản và thương mại toàn cầu. “Trước người ta chỉ muốn ăn ngon, sau đó phải vừa ngon vừa sạch nhưng bây giờ xu hướng phải là nông nghiệp xanh, có trách nhiệm… Câu chuyện đó sẽ xoay trục tiêu dùng nông sản. Chúng ta không thể lủi thủi làm theo kiểu cũ được”, Bộ trưởng nhấn mạnh.
Về Chiến lược phát triển nông nghiệp, nông thôn bền vững đến năm 2030, Bộ trưởng Lê Minh Hoan cho biết Bộ NN&PTNT đang thực hiện ở giai đoạn cuối cùng là tham vấn các tổ chức quốc tế để hoàn thiện trình Chính phủ vào cuối quý IV năm nay.
Theo Bộ trưởng, đây là một chiến lược dài hạn chứ không chỉ là kế hoạch sản xuất chỉ xây dựng hằng năm hoặc 5 năm một lần.
Nhật Quang
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
GBP/USD
1.2475
-0.0015 (-0.12%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
USD/JPY
157.91
+0.12 (+0.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
AUD/USD
0.6469
-0.0003 (-0.05%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
USD/CAD
1.3780
+0.0003 (+0.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
EUR/JPY
168.32
+0.10 (+0.06%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/CHF
0.9808
+0.0001 (+0.01%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
Gold Futures
2,295.80
-7.10 (-0.31%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Silver Futures
26.677
+0.023 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Copper Futures
4.5305
-0.0105 (-0.23%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Crude Oil WTI Futures
81.14
-0.79 (-0.96%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Brent Oil Futures
85.62
-0.71 (-0.82%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Natural Gas Futures
1.946
-0.009 (-0.46%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (5)
US Coffee C Futures
213.73
-13.77 (-6.05%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Euro Stoxx 50
4,920.55
-60.54 (-1.22%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
S&P 500
5,035.69
-80.48 (-1.57%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
DAX
17,921.95
-196.37 (-1.08%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
FTSE 100
8,144.13
-2.90 (-0.04%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
Hang Seng
17,763.03
+16.12 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
US Small Cap 2000
1,973.05
-42.98 (-2.13%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
IBEX 35
10,854.40
-246.40 (-2.22%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
BASF SE NA O.N.
49.155
+0.100 (+0.20%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Bayer AG NA
27.35
-0.24 (-0.87%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Allianz SE VNA O.N.
266.60
+0.30 (+0.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
Adidas AG
226.40
-5.90 (-2.54%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Deutsche Lufthansa AG
6.714
-0.028 (-0.42%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
Siemens AG Class N
175.90
-1.74 (-0.98%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Deutsche Bank AG
15.010
-0.094 (-0.62%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
EUR/USD | 1.0658 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2475 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 157.91 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.6469 | Neutral | |||
USD/CAD | 1.3780 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 168.32 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 0.9808 | Neutral |
Gold | 2,295.80 | ↑ Sell | |||
Silver | 26.677 | ↑ Sell | |||
Copper | 4.5305 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 81.14 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 85.62 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 1.946 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 213.73 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 4,920.55 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 5,035.69 | ↑ Sell | |||
DAX | 17,921.95 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 8,144.13 | Sell | |||
Hang Seng | 17,763.03 | ↑ Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,973.05 | ↑ Sell | |||
IBEX 35 | 10,854.40 | Neutral |
BASF | 49.155 | ↑ Sell | |||
Bayer | 27.35 | ↑ Sell | |||
Allianz | 266.60 | ↑ Sell | |||
Adidas | 226.40 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 6.714 | Neutral | |||
Siemens AG | 175.90 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 15.010 | Neutral |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 8,300/ 8,500 (8,300/ 8,500) # 1,298 |
SJC 1L, 10L, 1KG | 8,300/ 8,520 (0/ 0) # 1,510 |
SJC 1c, 2c, 5c | 7,380/ 7,550 (0/ 0) # 540 |
SJC 0,5c | 7,380/ 7,560 (0/ 0) # 550 |
SJC 99,99% | 7,370/ 7,470 (0/ 0) # 460 |
SJC 99% | 7,196/ 7,396 (0/ 0) # 386 |
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$2,285.72 | -47.5 | -2.04% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 25.440 | 25.940 |
RON 95-III | 24.910 | 25.400 |
E5 RON 92-II | 23.910 | 24.380 |
DO 0.05S | 20.710 | 21.120 |
DO 0,001S-V | 21.320 | 21.740 |
Dầu hỏa 2-K | 20.680 | 21.090 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $80.83 | +3.39 | 0.04% |
Brent | $85.50 | +3.86 | 0.05% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 25.088,00 | 25.458,00 |
EUR | 26.475,36 | 27.949,19 |
GBP | 30.873,52 | 32.211,36 |
JPY | 156,74 | 166,02 |
KRW | 15,92 | 19,31 |
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024 Xem bảng tỷ giá hối đoái |