net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Bộ trưởng Tài chính: Năm 2023 dự toán tổng chi cân đối ngân sách hơn 2.076 triệu tỷ đồng

21 Tháng Mười 2022
Bộ trưởng Tài chính: Năm 2023 dự toán tổng chi cân đối ngân sách hơn 2.076 triệu tỷ đồng Bộ trưởng Tài chính: Năm 2023 dự toán tổng chi cân đối ngân sách hơn 2.076 triệu tỷ đồng

Vietstock - Bộ trưởng Tài chính: Năm 2023 dự toán tổng chi cân đối ngân sách hơn 2.076 triệu tỷ đồng

Chiều 20/10, Bộ trưởng Bộ Tài chính Hồ Đức Phớc, thừa ủy quyền của Thủ tướng Chính phủ, đã trình bày tại Quốc hội Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện ngân sách nhà nước (NSNN) năm 2022, dự toán NSNN, kế hoạch đầu tư công vốn NSNN, phương án phân bổ ngân sách trung ương năm 2023.

Bộ trưởng Bộ Tài chính Hồ Đức Phớc

Bội chi, nợ công thấp dưới mức trần cho phép

Báo cáo về tình hình thực hiện NSNN năm 2022, Bộ trưởng Bộ Tài chính Hồ Đức Phớc cho biết, thực hiện thu NSNN 9 tháng đạt 1,327.3 ngàn tỷ đồng, bằng 94% dự toán, trong đó thu nội địa đạt 88.9% dự toán, thu dầu thô vượt 113% dự toán, thu cân đối từ hoạt động xuất nhập khẩu đạt 108.8% dự toán. Đánh giá cả năm thu NSNN ước đạt khoảng 1,614.1 ngàn tỷ đồng, vượt khoảng 202.4 ngàn tỷ đồng (+14.3%) so dự toán; tỷ lệ huy động NSNN đạt khoảng 17.2%GDP, từ thuế, phí đạt khoảng 13.9%GDP.

Về chi NSNN, ước tính hết tháng 9 đạt 60.9% dự toán. Trong đó, chi đầu tư phát triển ước đạt 48.1% dự toán. Đánh giá cả năm, chi NSNN đạt 2,035.4 ngàn tỷ đồng, bằng 114.1% dự toán; trong đó giải ngân vốn đầu tư ước đạt khoảng 96% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao; chi trả nợ lãi đạt 96.1%; chi thường xuyên đạt 100.7% dự toán.

Theo báo cáo, bội chi NSNN năm 2022 ước thực hiện bằng 4.5% GDP, trong phạm vi Quốc hội cho phép (tổng mức bội chi NSNN năm 2022 tối đa là 5 - 5.1% GDP gồm dự toán bội chi năm 2022 là 4% GDP và bội chi cho Chương trình phục hồi là 1 - 1.1% GDP). Trong điều hành, Chính phủ đang chỉ đạo phấn đấu tăng thu ngân sách, rà soát tiết kiệm, cắt giảm các nhiệm vụ chi để tiếp tục giảm mức bội chi so với mức báo cáo nêu trên.

Dư nợ công đến cuối năm 2022 khoảng 43 - 44% GDP, dư nợ Chính phủ khoảng 40 - 41% GDP, dư nợ vay nước ngoài của quốc gia bằng khoảng 40 - 41%, nghĩa vụ trả nợ trực tiếp của Chính phủ khoảng 18 - 19% tổng thu NSNN, thấp hơn mức trần và ngưỡng cảnh báo được Quốc hội cho phép.

Dự toán chi tổng chi cân đối NSNN năm 2023 là 2,076.2 ngàn tỷ đồng

Về dự toán NSNN năm 2023, Chính phủ dự toán thu 1,620.7 ngàn tỷ đồng, tỷ lệ huy động vào NSNN khoảng 15.7% GDP, từ thuế, phí khoảng 13.3% GDP. Mức dự toán thu NSNN nêu trên là tích cực trong bối cảnh tình hình kinh tế thế giới và khu vực còn tiềm ẩn nhiều rủi ro; hoạt động sản xuất kinh doanh trong nước ở một số ngành, lĩnh vực còn gặp nhiều khó khăn, thách thức.

Về chi, dự toán tổng chi cân đối NSNN năm 2023 là 2,076.2 ngàn tỷ đồng, tăng khoảng 291.6 ngàn tỷ đồng (+16.3%) so với dự toán năm 2022.

Trong đó, dự toán chi đầu tư phát triển: 726.7 ngàn tỷ đồng, chiếm 35% tổng chi NSNN (dự toán năm 2022 là 29.5%); đảm bảo đủ nguồn thực hiện các nhiệm vụ trong Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế. Dự toán chi trả nợ lãi, viện trợ, dự trữ quốc gia là 106.8 ngàn tỷ đồng. Dự toán chi cải cách tiền lương, lương hưu và điều chỉnh một số chế độ trợ cấp, phụ cấp, các chính sách an sinh xã hội gắn với lương cơ sở là 12.5 ngàn tỷ đồng, cùng với việc sử dụng nguồn cải cách tiền lương tích lũy của NSTW và NSĐP.

Dự toán chi thường xuyên (bao gồm chi tinh giản biên chế) năm 2023 là 1,172.3 ngàn tỷ đồng, chiếm 56.5% tổng chi NSNN.

Căn cứ Kế hoạch tài chính 5 năm và nhu cầu nguồn lực để thực hiện Nghị quyết 43/2022/QH15, dự toán bội chi NSNN là 455.5 ngàn tỷ đồng, tương đương 4.42% GDP, tăng khoảng 82.6 ngàn tỷ đồng so với dự toán năm 2022 (tăng khoảng 0.72% GDP so với dự kiến khi xây dựng Kế hoạch 5 năm). Trong đó: bội chi cho Chương trình phục hồi khoảng 1.53% GDP; bội chi cho cân đối NSNN là 2.89% GDP (dự toán năm 2022 là 4% GDP) là mức rất tích cực.

Nghĩa vụ trả nợ trực tiếp của Chính phủ khoảng 19 - 20% tổng thu NSNN (kế hoạch 5 năm là không quá 25% tổng thu NSNN). Đến cuối năm 2023, nợ công khoảng 44 - 45% GDP, nợ Chính phủ khoảng 41 - 42% GDP, nợ nước ngoài khoảng 41 - 42% GDP, thấp hơn mức trần và ngưỡng cảnh báo được Quốc hội cho phép.

Tại báo cáo này, Chính phủ cũng trình xin ý kiến Quốc hội về một số vấn đề, trong đó có việc chưa thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW trong năm 2023.

Từ ngày 1/7/2023, thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1.8 triệu đồng/tháng (khoảng 20.8%); tăng chi lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội đối tượng do NSNN đảm bảo khoảng 12.5% (cùng với mức điều chỉnh tăng 7.4% đã thực hiện năm 2022 thì cơ bản tương đương mức tăng lương cơ sở) và hỗ trợ thêm đối với đối tượng nghỉ hưu trước năm 1995 có mức hưởng thấp; tăng chi trợ cấp ưu đãi người có công và tăng chi các chính sách an sinh xã hội đang gắn với lương cơ sở khoảng 20.8%.

Từ ngày 1/1/2023, điều chỉnh tăng phụ cấp ưu đãi nghề đối với cán bộ y tế dự phòng và y tế cơ sở theo Kết luận số 25-KL/TW ngày 30/12/2021 của Bộ Chính trị.

Nhật Quang

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán