net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Bội thu từ chứng khoán, SeABank có lãi trước thuế 9 tháng tăng 59%

26 Tháng Mười 2022
Bội thu từ chứng khoán, SeABank có lãi trước thuế 9 tháng tăng 59% Bội thu từ chứng khoán, SeABank có lãi trước thuế 9 tháng tăng 59%

Vietstock - Bội thu từ chứng khoán, SeABank có lãi trước thuế 9 tháng tăng 59%

Theo BCTC hợp nhất, Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank, HOSE: SSB) lãi trước thuế 9 tháng hơn 4,016 tỷ đồng, tăng 59%, nhờ tăng thu từ chứng khoán.

Lũy kế 9 tháng đầu năm, thu nhập lãi thuần của SeABank tăng 32% so với cùng kỳ, thu được 5,077 tỷ đồng.

Các nguồn thu ngoài lãi cũng tăng trưởng mạnh. Hoạt động dịch vụ thu về khoản lãi gần 1,090 tỷ đồng, tăng 34%, nhờ tăng thu dịch vụ thanh toán 85% (233 tỷ đồng) và tăng thu đại lý bảo hiểm 98% (369 tỷ đồng).

Hoạt động kinh doanh ngoại hối cũng thu được khoản lãi hơn 144 tỷ đồng, tăng 32%, nhờ thu từ kinh doanh ngoại tệ 1,255 tỷ đồng (+79%) và thu từ công cụ tài chính phái sinh tiền tệ 678 tỷ đồng (gấp 2 lần).

Đáng chú ý, mua bán chứng khoán kinh doanh thu được khoản lãi gấp 6.4 lần (268 tỷ đồng) và mua bán chứng khoán đầu tư thu về khoản lãi gấp 3 lần (572 tỷ đồng).

Thêm vào đó, kỳ này, SeABank chỉ tăng 7% chi phí dự phòng rủi ro tín dụng, trích gần 856 tỷ đồng, do đó Ngân hàng thu về hơn 4,016 tỷ đồng lãi trước thuế, tăng đến 59% so với cùng kỳ.

Năm 2022, SeABank đề ra mục tiêu đạt gần 4,867 tỷ đồng lợi nhuận trước thuế, như vậy Ngân hàng đã thực hiện được gần 83% kế hoạch sau 9 tháng.

Kết quả kinh doanh quý 3 và 9 tháng 2022 của SSB. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: VietstockFinance

Tính đến cuối quý 3, tổng tài sản Ngân hàng tăng 8% so với đầu năm, lên mức 229,146 tỷ đồng. Trong đó, tiền mặt giảm 14% (còn 14%), tiền gửi tại NHNN giảm 17% (còn 3,980 tỷ đồng), tiền gửi tại các TCTD khác tăng 42% (50,191 tỷ đồng), cho vay khách hàng tăng 18% (149,976 tỷ đồng)…

Về nguồn vốn kinh doanh, tiền gửi khách hàng chỉ tăng 3% so với đầu năm, lên 113,345 tỷ đồng. Phát hành giấy tờ có giá tăng 19%, lên 22,737 tỷ đồng, chủ yếu là trái phiếu có kỳ hạn từ 12 tháng đến dưới 5 năm. Tiền gửi của các TCTD khác tăng 47%, ghi nhận 52,312 tỷ đồng.

Một số chỉ tiêu tài chính của SSB tính đến 30/09/2022. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: VietstockFinance

Dù tổng nợ xấu tại ngày 30/09/2022 tăng 14% so với đầu năm, chiếm 2,390 tỷ đồng và tất cả nhóm nợ xấu đều tăng, nhưng tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ vay của SeABank vẫn giảm nhẹ từ 1.65% đầu năm xuống còn 1.59%.

Chất lượng nợ vay của SSB tính đến 30/09/2022. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: VietstockFinance

Hàn Đông

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán