net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Cả BTC, ETH, XRP đều chưa có hướng đi cụ thể

Bitcoin đang chậm lại khi giá tiến gần đến mức hỗ trợ quan trọng mà không có biến động nào trong tầm ngắm. Đồng...

Bitcoin đang chậm lại khi giá tiến gần đến mức hỗ trợ quan trọng mà không có biến động nào trong tầm ngắm. Đồng thời, ETH và XRP cũng đang theo sát sự dẫn dắt và hợp nhất của tiền điện tử hàng đầu, không cho thấy bất kỳ phương hướng cụ thể nào.

Giá Bitcoin chưa sẵn sàng tăng cao hơn

Giá Bitcoin hiện dao động quanh ngưỡng 42.295 đô la trong gần 2 tuần và không có dấu hiệu di chuyển ra xa. Có khả năng BTC sẽ dao động dưới mức thấp nhất của ngày thứ 2 tại 39.628 đô la trước khi bắt đầu xu hướng tăng.

Trong trường hợp như vậy, các nhà đầu tư có thể kỳ vọng BTC sẽ tăng lên mức mở tuần tại 43.096 đô la. Giải quyết rào cản này sẽ đưa giá vào con đường retest mức mở năm tại 46.224 đô la. Trong trường hợp tăng giá, tiền điện tử hàng đầu sẽ tăng cao hơn và retest đường trung bình động đơn giản (SMA) 200 ngày ở mức 48.663 đô la.

btc eth xrp

Biểu đồ BTC/USD 4 giờ | Nguồn: Tradingview

Trong khi giá Bitcoin có vẻ còn lưỡng lự, nếu đóng nến 4 giờ dưới 39.487 đô la có thể dẫn đến giảm nhiều hơn. Trong trường hợp này, BTC có khả năng sẽ quay trở lại mức hỗ trợ 36.684 đô la trước khi bắt đầu xu hướng tăng khác.

Giá ETH quay lại các rào cản khó khăn

ETH đã tạo 4 nến hàng ngày đóng trên mức hỗ trợ hàng tuần tại 3.061 đô la, dẫn đến mức tăng 12%. Tuy nhiên, xu hướng tăng chưa thể retest đường SMA 200 ngày và đã giảm xuống thấp hơn.

Giá hiện đang retest cùng mức hỗ trợ trên biểu đồ hàng tuần, dự đoán sẽ tăng cao hơn. ETH nhanh chóng bật lên khỏi rào cản này sẽ tạo cơ hội retest SMA 200 ngày ở mức 3.484 đô la. Xóa bỏ rào cản cũng mở ra con đường tiến đến vùng cung 2 ngày, kéo dài từ 3.675 đến 3.862 đô la.

btc eth xrp

Biểu đồ ETH/USD 1 ngày | Nguồn: Tradingview

Bất kể triển vọng tăng giá tiềm năng là gì, nếu BTC sụp đổ, giá ETH sẽ theo sau. Phá vỡ dưới mức hỗ trợ 3.601 đô la dự kiến dẫn đến retest rào cản tiếp theo ở mức 2.712 đô la, nơi người mua có thể thử thúc đẩy giá trở lại.

Tuy nhiên, đóng ngày bên dưới rào cản này sẽ làm vô hiệu luận điểm tăng giá và nhiều khả năng sụp đổ xuống 2.440 đô la.

Giá XRP thiếu động lực

XRP retest vùng cầu trên biểu đồ hàng ngày (kéo dài từ 0,694 đến 0,753 đô la) gần 4 lần trong tháng qua. Giá cần phải có động lực tăng bật khỏi rào cản này vì nhiều lần retest đã làm suy yếu cấu trúc, đe dọa phá vỡ giảm.

Áp lực mua tăng lên có thể giúp XRP retest rào cản 0,817 đô la hoặc SMA 50 ngày ở mức 0,834 đô la. Bất kỳ động thái nào vượt trên rào cản này đều có thể cho phép giá retest hợp lưu SMA 200 ngày và 100 ngày ở mức 0,96 đô la.

btc eth xrp

Biểu đồ XRP/USD 1 ngày | Nguồn: Tradingview

Nếu XRP giảm dưới vùng cầu đã nêu, nhiều khả năng nó sẽ quay lại mức hỗ trợ 0,604 đô la. Tại đây, người mua có thể bắt tay nhau để đưa giá tăng trở lại. Tuy nhiên, đóng nến hàng ngày dưới nền tảng này sẽ làm mất hiệu lực của luận điểm tăng giá bằng cách tạo ra một đáy thấp hơn.

Trong tình huống như vậy, XRP có thể sẽ quay lại rào cản 0,518 đô la và thu thập thanh khoản bán nằm dưới nó.

Bạn có thể xem giá BTC, ETH, XRP ở đây.

Tham gia Telegram của Tạp Chí Bitcoin để theo dõi tin tức và bình luận về bài viết này: https://t.me/tapchibitcoinvn

Disclaimer: Bài viết chỉ có mục đích thông tin, không phải lời khuyên đầu tư. Nhà đầu tư nên tìm hiểu kỹ trước khi ra quyết định. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về các quyết định đầu tư của bạn.

  • Hoạt động khai thác Bitcoin ngày càng bền vững
  • Tại sao tốc độ tăng trưởng cơ bản của Ethereum vẫn mạnh mẽ bất chấp giá điều chỉnh
  • Bất chấp sự sụt giảm trên thị trường, XRP vẫn giữ trên hỗ trợ quan trọng và xuất hiện tín hiệu tăng giá

Minh Anh

Theo FXStreet

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán