net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Các công ty nước ngoài nào đang tạo ra doanh thu hàng trăm tỷ USD tại Trung Quốc?

22 Tháng Mười Hai 2022
Các công ty nước ngoài nào đang tạo ra doanh thu hàng trăm tỷ USD tại Trung Quốc? © Reuters.

Theo Lan Nha

Investing.com – Top 100 công ty nước ngoài lớn nhất tại Trung Quốc đã tạo ra doanh thu 1.000 tỷ USD vào năm ngoái, chiếm 7% tổng sản phẩm quốc nội của nước này, theo South China Morning Post. Trong đó, Foxconn (TW:2354) đến từ Đài Loan (Trung Quốc), có trụ sở bên ngoài đại lục, đã đứng đầu danh sách trong hai năm liên tiếp. Các vị trí tiếp theo trên bảng xếp hạng lần lượt là nhà sản xuất ô tô Volkswagen (ETR:VOWG_p) của Đức và nhà sản xuất iPhone Apple (NASDAQ:AAPL) của Mỹ. Danh sách được Viện nghiên cứu Hurun lựa chọn và đánh giá dựa trên doanh số bán hàng và số lượng nhân viên đang làm việc tại thị trường tỷ dân.

Hầu hết các công ty trong danh sách này đều đến từ châu Âu và Mỹ. Các công ty này chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu 1.000 tỷ USD mà 100 công ty nước ngoài lớn nhất ở Trung Quốc đại lục đã tạo ra trong năm ngoái. Một điều đáng ngạc nhiên là 100 công ty nước ngoài lớn nhất ở Trung Quốc đại lục có tuổi đời trung bình hoạt động tại thị trường này là 55 năm. Trong đó, có tới 20% trong số này đã hoạt động tại thị trường tỷ dân trong hơn 100 năm. Chỉ tính riêng trong năm 2020, thời điểm đại dịch COVID-19 bắt đầu bùng phát và hoành hành tại Trung Quốc, 100 công ty nước ngoài lớn nhất tại Trung Quốc đại lục đã tuyển dụng khoảng 2,5 triệu lao động và đạt doanh thu 900 tỷ USD, tương đương 6% GDP của Trung Quốc.

Foxconn có doanh thu 100 tỷ USD và sử dụng khoảng 750.000 nhân viên trong biên chế.

Volkswagen (ETR:VOWG) có doanh thu lên tới 60 tỷ USD. Hãng xe Đức đã bán được 3,3 triệu chiếc tại Trung Quốc vào năm ngoái.

Gã khổng lồ công nghệ Apple đã vượt qua nhà sản xuất ô tô General Motors (NYSE:GM) để vươn lên vị trí thứ ba, đã kiếm được doanh thu 70 tỷ USD vào năm ngoái. Nhà sản xuất iPhone của Mỹ đã chiếm 25% thị trường điện thoại thông minh Trung Quốc với các dòng iPhone mới được bán ra thị trường vào giai đoạn tháng 10 hàng năm.

Tập đoàn nông nghiệp Thái Lan Charoen Pokphand đứng ở vị trí thứ 5 trong danh sách 100 công ty nước ngoài lớn nhất tại Trung Quốc.

HSBC (NYSE:HSBC) là công ty tài chính duy nhất trong top 10, đứng ở vị trí thứ 6.

Bất chấp những tranh chấp thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc trong những năm gần đây, các công ty Mỹ vẫn là những công ty nước ngoài lớn nhất tại Trung Quốc đại lục, với 36 công ty xuất hiện trong danh sách của Hurun.

Số lượng công ty của Nhật Bản và Vương quốc Anh xếp lần lượt ở vị trí thứ hai và thứ ba, với mỗi quốc gia có 14 doanh nghiệp có tên trong bảng xếp hạng, tiếp theo là Đức và Pháp.

Tổng số lượng doanh nghiệp của 5 quốc gia gồm Mỹ, Nhật Bản, Vương quốc Anh, Đức và Pháp đã chiếm tới hơn 80% trong tổng số 100 doanh nghiệp nước ngoài lớn nhất đang hoạt động tại Trung Quốc đại lục.

Nhà bán lẻ đồ trang sức Chow Tai Fook là công ty duy nhất đến từ Hong Kong có mặt trong danh sách. Trong tháng này, công ty cho biết doanh số bán lẻ của họ trong giai đoạn từ tháng 3 đến tháng 9 tại thị trường Trung Quốc đã tăng 5,3% so với cùng kỳ năm ngoái lên 46,5 triệu HKD (6 triệu USD).

Danh sách 100 công ty nước ngoài lớn nhất tại Trung Quốc đại lục năm nay cũng chứng kiến 12 cái tên mới xuất hiện, bao gồm các công ty bán dẫn Texas Instruments và Advanced Micro Devices của Mỹ, cũng như gã khổng lồ ngành công nghệ LG Electronics của Hàn Quốc.

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán