net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Các ngân hàng đã giảm lãi suất, giảm phí dịch vụ ra sao?

29 Tháng Mười 2021
Các ngân hàng đã giảm lãi suất, giảm phí dịch vụ ra sao? Các ngân hàng đã giảm lãi suất, giảm phí dịch vụ ra sao?

Vietstock - Các ngân hàng đã giảm lãi suất, giảm phí dịch vụ ra sao?

Sau một tháng rưỡi thực hiện cam kết giảm lãi suất, có ngân hàng giảm lãi gần 5,000 tỷ đồng nhưng cũng có ngân hàng chỉ giảm vẻn vẹn 12 tỷ đồng...

Ngân hàng Nhà nước vừa có báo cáo về kết quả thực hiện giảm lãi suất cho vay theo cam kết của 16 ngân hàng thương mại.

Theo NHNN, tổng số tiền lãi giảm lũy kế từ 15/7/2021 đến 30/9/2021 của 16 ngân hàng là khoảng 12,236 tỷ đồng, đạt 59.36% so với cam kết. Kết quả của từng ngân hàng cụ thể như sau:

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam: tổng số tiền lãi đã giảm cho khách hàng là 4,885 tỷ đồng; với tổng giá trị nợ được giảm lãi suất là gần 1.27 triệu tỷ đồng cho trên 3.18 triệu khách hàng.

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam: tổng số tiền lãi đã giảm cho khách hàng là 1,975 tỷ đồng; với tổng giá trị nợ được giảm lãi suất là trên 1.07 triệu tỷ đồng cho 239,384 khách hàng.

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam: tổng số tiền lãi đã giảm cho khách hàng là 1,901 tỷ đồng; với tổng giá trị nợ được giảm lãi suất là trên 1.08 triệu tỷ đồng cho 365,429 khách hàng.

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (HM:CTG): tổng số tiền lãi đã giảm cho khách hàng là 1,417 tỷ đồng; với tổng giá trị nợ được giảm lãi suất là trên 1.22 triệu tỷ đồng cho 533,392 khách hàng.

Ngân hàng TMCP Quân đội (HM:MBB): tổng số tiền lãi đã giảm cho khách hàng là 602 tỷ đồng; với tổng giá trị nợ được giảm lãi suất là 109,124 tỷ đồng cho 104,036 khách hàng.

Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội: tổng số tiền lãi đã giảm cho khách hàng là 244 tỷ đồng; với tổng giá trị nợ được giảm lãi suất là 129,898 tỷ đồng cho 32,098 khách hàng.

Ngân hàng TMCP Kỹ thương: tổng số tiền lãi đã giảm cho khách hàng là 243 tỷ đồng; với tổng giá trị nợ được giảm lãi suất là 62,455 tỷ đồng cho 1,417 khách hàng.

Ngân hàng TMCP Á Châu: tổng số tiền lãi đã giảm cho khách hàng là 203 tỷ đồng; với tổng giá trị nợ được giảm lãi suất là 150,566 tỷ đồng cho 93,975 khách hàng.

Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh vượng: tổng số tiền lãi đã giảm cho khách hàng là 224 tỷ đồng; với tổng giá trị nợ được giảm lãi suất là 144,509 tỷ đồng cho 232,357 khách hàng.

Ngân hàng TMCP Tiên Phong: tổng số tiền lãi đã giảm cho khách hàng là 123 tỷ đồng; với tổng giá trị nợ được giảm lãi suất là 17,667 tỷ đồng cho 14,042 khách hàng.

Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín: tổng số tiền lãi đã giảm cho khách hàng là 121 tỷ đồng; với tổng giá trị nợ được giảm lãi suất là 79,782 tỷ đồng cho 55,077 khách hàng.

Ngân hàng TMCP Phát triển thành phố Hồ Chí Minh: tổng số tiền lãi đã giảm cho khách hàng là 97 tỷ đồng; với tổng giá trị nợ được giảm lãi suất là 40,744 tỷ đồng cho 12,710 khách hàng.

Ngân hàng TMCP Hàng Hải: tổng số tiền lãi đã giảm cho khách hàng là 93.5 tỷ đồng; với tổng giá trị nợ được giảm lãi suất là 38,130 tỷ đồng cho 3,269 khách hàng.

Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt (HM:LPB): tổng số tiền lãi đã giảm cho khách hàng là 62 tỷ đồng; với tổng giá trị nợ được giảm lãi suất là 40,867 tỷ đồng cho 6,201 khách hàng.

Ngân hàng TMCP Đông Nam Á: tổng số tiền lãi đã giảm cho khách hàng là 33 tỷ đồng; với tổng giá trị nợ được giảm lãi suất là 24,662 tỷ đồng cho 4,989 khách hàng.

Ngân hàng TMCP Quốc tế: tổng số tiền lãi đã giảm cho khách hàng là 12 tỷ đồng; với tổng giá trị nợ được giảm lãi suất là 9,596 tỷ đồng cho 7,134 khách hàng.

Trước đó, thực hiện Nghị quyết 63/NQ-CP của Chính phủ, chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước, 16 ngân hàng thương mại đã đồng thuận (thông qua Hiệp hội ngân hàng) giảm lãi suất cho vay áp dụng từ 15/7/2021 đến hết năm 2021 với tổng số tiền lãi giảm cho khách hàng ước tính 20,613 tỷ đồng.

Nhật Quang

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán