Vietstock - Các ngân hàng đã giảm lãi suất, giảm phí dịch vụ ra sao?
Sau một tháng rưỡi thực hiện cam kết giảm lãi suất, có ngân hàng giảm lãi gần 5,000 tỷ đồng nhưng cũng có ngân hàng chỉ giảm vẻn vẹn 12 tỷ đồng...
Ngân hàng Nhà nước vừa có báo cáo về kết quả thực hiện giảm lãi suất cho vay theo cam kết của 16 ngân hàng thương mại. |
Theo NHNN, tổng số tiền lãi giảm lũy kế từ 15/7/2021 đến 30/9/2021 của 16 ngân hàng là khoảng 12,236 tỷ đồng, đạt 59.36% so với cam kết. Kết quả của từng ngân hàng cụ thể như sau:
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam: tổng số tiền lãi đã giảm cho khách hàng là 4,885 tỷ đồng; với tổng giá trị nợ được giảm lãi suất là gần 1.27 triệu tỷ đồng cho trên 3.18 triệu khách hàng.
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam: tổng số tiền lãi đã giảm cho khách hàng là 1,975 tỷ đồng; với tổng giá trị nợ được giảm lãi suất là trên 1.07 triệu tỷ đồng cho 239,384 khách hàng.
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam: tổng số tiền lãi đã giảm cho khách hàng là 1,901 tỷ đồng; với tổng giá trị nợ được giảm lãi suất là trên 1.08 triệu tỷ đồng cho 365,429 khách hàng.
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (HM:CTG): tổng số tiền lãi đã giảm cho khách hàng là 1,417 tỷ đồng; với tổng giá trị nợ được giảm lãi suất là trên 1.22 triệu tỷ đồng cho 533,392 khách hàng.
Ngân hàng TMCP Quân đội (HM:MBB): tổng số tiền lãi đã giảm cho khách hàng là 602 tỷ đồng; với tổng giá trị nợ được giảm lãi suất là 109,124 tỷ đồng cho 104,036 khách hàng.
Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội: tổng số tiền lãi đã giảm cho khách hàng là 244 tỷ đồng; với tổng giá trị nợ được giảm lãi suất là 129,898 tỷ đồng cho 32,098 khách hàng.
Ngân hàng TMCP Kỹ thương: tổng số tiền lãi đã giảm cho khách hàng là 243 tỷ đồng; với tổng giá trị nợ được giảm lãi suất là 62,455 tỷ đồng cho 1,417 khách hàng.
Ngân hàng TMCP Á Châu: tổng số tiền lãi đã giảm cho khách hàng là 203 tỷ đồng; với tổng giá trị nợ được giảm lãi suất là 150,566 tỷ đồng cho 93,975 khách hàng.
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh vượng: tổng số tiền lãi đã giảm cho khách hàng là 224 tỷ đồng; với tổng giá trị nợ được giảm lãi suất là 144,509 tỷ đồng cho 232,357 khách hàng.
Ngân hàng TMCP Tiên Phong: tổng số tiền lãi đã giảm cho khách hàng là 123 tỷ đồng; với tổng giá trị nợ được giảm lãi suất là 17,667 tỷ đồng cho 14,042 khách hàng.
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín: tổng số tiền lãi đã giảm cho khách hàng là 121 tỷ đồng; với tổng giá trị nợ được giảm lãi suất là 79,782 tỷ đồng cho 55,077 khách hàng.
Ngân hàng TMCP Phát triển thành phố Hồ Chí Minh: tổng số tiền lãi đã giảm cho khách hàng là 97 tỷ đồng; với tổng giá trị nợ được giảm lãi suất là 40,744 tỷ đồng cho 12,710 khách hàng.
Ngân hàng TMCP Hàng Hải: tổng số tiền lãi đã giảm cho khách hàng là 93.5 tỷ đồng; với tổng giá trị nợ được giảm lãi suất là 38,130 tỷ đồng cho 3,269 khách hàng.
Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt (HM:LPB): tổng số tiền lãi đã giảm cho khách hàng là 62 tỷ đồng; với tổng giá trị nợ được giảm lãi suất là 40,867 tỷ đồng cho 6,201 khách hàng.
Ngân hàng TMCP Đông Nam Á: tổng số tiền lãi đã giảm cho khách hàng là 33 tỷ đồng; với tổng giá trị nợ được giảm lãi suất là 24,662 tỷ đồng cho 4,989 khách hàng.
Ngân hàng TMCP Quốc tế: tổng số tiền lãi đã giảm cho khách hàng là 12 tỷ đồng; với tổng giá trị nợ được giảm lãi suất là 9,596 tỷ đồng cho 7,134 khách hàng.
Trước đó, thực hiện Nghị quyết 63/NQ-CP của Chính phủ, chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước, 16 ngân hàng thương mại đã đồng thuận (thông qua Hiệp hội ngân hàng) giảm lãi suất cho vay áp dụng từ 15/7/2021 đến hết năm 2021 với tổng số tiền lãi giảm cho khách hàng ước tính 20,613 tỷ đồng.
Nhật Quang
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
GBP/USD
1.2475
-0.0015 (-0.12%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
USD/JPY
157.91
+0.12 (+0.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
AUD/USD
0.6469
-0.0003 (-0.05%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
USD/CAD
1.3780
+0.0003 (+0.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
EUR/JPY
168.32
+0.10 (+0.06%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/CHF
0.9808
+0.0001 (+0.01%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
Gold Futures
2,295.80
-7.10 (-0.31%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Silver Futures
26.677
+0.023 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Copper Futures
4.5305
-0.0105 (-0.23%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Crude Oil WTI Futures
81.14
-0.79 (-0.96%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Brent Oil Futures
85.62
-0.71 (-0.82%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Natural Gas Futures
1.946
-0.009 (-0.46%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (5)
US Coffee C Futures
213.73
-13.77 (-6.05%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Euro Stoxx 50
4,920.55
-60.54 (-1.22%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
S&P 500
5,035.69
-80.48 (-1.57%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
DAX
17,921.95
-196.37 (-1.08%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
FTSE 100
8,144.13
-2.90 (-0.04%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
Hang Seng
17,763.03
+16.12 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
US Small Cap 2000
1,973.05
-42.98 (-2.13%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
IBEX 35
10,854.40
-246.40 (-2.22%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
BASF SE NA O.N.
49.155
+0.100 (+0.20%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Bayer AG NA
27.35
-0.24 (-0.87%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Allianz SE VNA O.N.
266.60
+0.30 (+0.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
Adidas AG
226.40
-5.90 (-2.54%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Deutsche Lufthansa AG
6.714
-0.028 (-0.42%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
Siemens AG Class N
175.90
-1.74 (-0.98%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Deutsche Bank AG
15.010
-0.094 (-0.62%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
EUR/USD | 1.0658 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2475 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 157.91 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.6469 | Neutral | |||
USD/CAD | 1.3780 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 168.32 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 0.9808 | Neutral |
Gold | 2,295.80 | ↑ Sell | |||
Silver | 26.677 | ↑ Sell | |||
Copper | 4.5305 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 81.14 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 85.62 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 1.946 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 213.73 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 4,920.55 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 5,035.69 | ↑ Sell | |||
DAX | 17,921.95 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 8,144.13 | Sell | |||
Hang Seng | 17,763.03 | ↑ Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,973.05 | ↑ Sell | |||
IBEX 35 | 10,854.40 | Neutral |
BASF | 49.155 | ↑ Sell | |||
Bayer | 27.35 | ↑ Sell | |||
Allianz | 266.60 | ↑ Sell | |||
Adidas | 226.40 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 6.714 | Neutral | |||
Siemens AG | 175.90 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 15.010 | Neutral |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 8,300/ 8,500 (8,300/ 8,500) # 1,298 |
SJC 1L, 10L, 1KG | 8,300/ 8,520 (0/ 0) # 1,510 |
SJC 1c, 2c, 5c | 7,380/ 7,550 (0/ 0) # 540 |
SJC 0,5c | 7,380/ 7,560 (0/ 0) # 550 |
SJC 99,99% | 7,370/ 7,470 (0/ 0) # 460 |
SJC 99% | 7,196/ 7,396 (0/ 0) # 386 |
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$2,285.72 | -47.5 | -2.04% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 25.440 | 25.940 |
RON 95-III | 24.910 | 25.400 |
E5 RON 92-II | 23.910 | 24.380 |
DO 0.05S | 20.710 | 21.120 |
DO 0,001S-V | 21.320 | 21.740 |
Dầu hỏa 2-K | 20.680 | 21.090 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $80.83 | +3.39 | 0.04% |
Brent | $85.50 | +3.86 | 0.05% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 25.088,00 | 25.458,00 |
EUR | 26.475,36 | 27.949,19 |
GBP | 30.873,52 | 32.211,36 |
JPY | 156,74 | 166,02 |
KRW | 15,92 | 19,31 |
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024 Xem bảng tỷ giá hối đoái |