net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Các ngân hàng TP.HCM có tốc độ cho vay cao gần gấp đôi huy động

12 Tháng Bảy 2021
Các ngân hàng TP.HCM có tốc độ cho vay cao gần gấp đôi huy động Các ngân hàng TP.HCM có tốc độ cho vay cao gần gấp đôi huy động

Vietstock - Các ngân hàng TP.HCM (HM:HCM) có tốc độ cho vay cao gần gấp đôi huy động

Tốc độ tăng trưởng tín dụng của các ngân hàng thương mại trên địa bàn TP.HCM trong 6 tháng đầu năm 2021 nhanh hơn so với huy động vốn gần gấp đôi.

Lượng tiền gửi tiết kiệm của người dân vẫn tăng. Ảnh: Ngọc Thắng

Tính đến cuối tháng 6, các ngân hàng cho vay ước đạt 2,686 triệu tỉ đồng, tăng khoảng 6% so với cuối năm 2020, trong đó dư nợ tiền đồng tăng 5,7% và chiếm 93% tổng dư nợ với 2,498 triệu tỉ đồng. Mặc dù chỉ chiếm tỷ trọng 7% trong tổng dư nợ nhưng tăng trưởng tín dụng ngoại tệ nhanh hơn, lên đến 9,8% so với cuối năm 2020.

Tín dụng trên địa bàn thành phố được đánh giá duy trì tốc độ tăng trưởng tích cực, trong 6 tháng đầu năm 2021, tăng cao hơn gấp đôi so với mức cùng kỳ 2020, chỉ ở mức 3,07%. Tín dụng duy trì tốc độ tăng trưởng vào các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo (tăng khoảng 4%); vận tải kho bãi (tăng gần 3%); sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí (tăng khoảng10%). Đến cuối tháng 4, tỷ lệ nợ xấu trên địa bàn chiếm khoảng 2,18% trong tổng dư nợ địa bàn.

Trong khi đó, tốc độ tăng trưởng huy động vốn của các ngân hàng trên địa bàn trong 6 tháng đầu năm ước khoảng 3,5% so với cuối năm 2020, đạt 3,01 triệu tỉ đồng. Sở dĩ nguồn vốn tăng chậm do huy động ngoại tệ sụt giảm nhanh, giảm 5,6% so với cuối năm 2020, ước đạt 345.000 tỉ đồng (chiếm 11,5% tổng huy động). Tuy nhiên nhờ huy động vốn bằng tiền đồng tăng khá, lên 4,8%, ước đạt 2,665 triệu tỉ đồng.

Lượng tiền gửi tiết kiệm của khách hàng dân cư tăng 3,19% so với cuối năm 2020, chiếm tỷ trọng 38,2% trong tổng huy động, ước đạt 1,15 triệu tỉ đồng. Tiền gửi thanh toán của tổ chức kinh tế và cá nhân ước đạt 1,605 triệu tỉ đồng, chiếm tỷ trọng 53,3% trong nguồn vốn huy động và tăng 2,75% so với cuối năm 2020. Phát hành giấy tờ có giá dù chiếm tỷ trọng 8,5% tổng huy động vốn nhưng có tốc độ tăng trưởng nhanh, lên 10,08%, ước đạt 255.000 tỉ đồng.

Theo đánh giá của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh TP.HCM, vốn huy động trên địa bàn tăng chậm và thấp hơn tốc độ tăng tín dụng, song đây là tốc tộ trưởng cao hơn so với cùng kỳ năm trước, chỉ ở mức 3,35%. Hơn nữa, vốn huy động tiền đồng chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong tổng huy động (tăng từ 87,3% cuối năm 2020 lên 88,8% vào cuối tháng 6.2021) và duy trì tốc độ tăng trưởng qua các tháng. Tỷ trọng các bộ phận tiền gửi trong tổng vốn huy động không thay đổi nhiều so với cuối năm 2020. Trong đó, tiền gửi thanh toán của tổ chức kinh tế, cá nhân vẫn chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng nguồn vốn huy động, chiếm 53,33%; tiền gửi tiết kiệm chiếm 38,35% và phát hành có giá chiếm 8,32%. Bộ phận tiền gửi tiết kiệm dân cư duy trì tăng trưởng so với cuối năm trước. Ngoài ra, huy động vốn qua phát hành giấy tờ có giá diễn biến tăng liên tục trong các tháng đầu năm.

Thanh Xuân

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán