net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Cán cân thương mại 7 tháng năm 2021 ước tính nhập siêu 2.7 tỷ USD

29 Tháng Bảy 2021
Cán cân thương mại 7 tháng năm 2021 ước tính nhập siêu 2.7 tỷ USD Cán cân thương mại 7 tháng năm 2021 ước tính nhập siêu 2.7 tỷ USD

Vietstock - Cán cân thương mại 7 tháng năm 2021 ước tính nhập siêu 2.7 tỷ USD

Theo Báo cáo của Tổng cục Thống kê, tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hóa tháng 7/2021 ước tính đạt 55.7 tỷ USD, tăng 1.5% so với tháng trước. Tuy nhiên, tính chung 7 tháng năm 2021, tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hóa ước tính vẫn đạt ở mức cao, đạt 373.36 tỷ USD, tăng 30.2% so với cùng kỳ năm trước.

Tháng 7 ước tính nhập siêu 1.7 tỷ USD

Trong tháng 7 năm 2021, diễn biến dịch Covid-19 lần thứ tư ngày càng phức tạp khiến nhiều tỉnh, thành phố trên cả nước phải thực hiện giãn cách, đã có tác động tiêu cực đến hoạt động xuất nhập khẩu.

Xuất khẩu hàng hóa

Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa tháng 7/2021 ước tính đạt 27 tỷ USD, giảm 0.8% so với tháng trước, trong đó khu vực kinh tế trong nước đạt 7.49 tỷ USD, giảm 3.2%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (kể cả dầu thô) đạt 19.51 tỷ USD, tăng 0.2%. So với cùng kỳ năm trước, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa tháng Bảy tăng 8.4%, trong đó khu vực kinh tế trong nước tăng 2.2%, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (kể cả dầu thô) tăng 11%.

Tính chung 7 tháng năm 2021, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa ước tính đạt 185.33 tỷ USD, tăng 25.5% so với cùng kỳ năm trước, trong đó khu vực kinh tế trong nước đạt 48.52 tỷ USD, tăng 14.6%, chiếm 26.2% tổng kim ngạch xuất khẩu; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (kể cả dầu thô) đạt 136.81 tỷ USD, tăng 29.9%, chiếm 73.8%. Trong 7 tháng năm 2021 có 27 mặt hàng đạt kim ngạch xuất khẩu trên 1 tỷ USD, chiếm 90.2% tổng kim ngạch xuất khẩu (5 mặt hàng xuất khẩu trên 10 tỷ USD, chiếm 57.8%), trong đó điện thoại và linh kiện có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất, đạt 29.4 tỷ USD, chiếm 15.8% tổng kim ngạch xuất khẩu, tăng 11.9% so với cùng kỳ năm trước; điện tử, máy tính và linh kiện đạt 27.4 tỷ USD, tăng 16.5%; máy móc thiết bị, dụng cụ phụ tùng đạt 19.7 tỷ USD, tăng 55.4%; hàng dệt may đạt 18.6 tỷ USD, tăng 14.1%; giày dép đạt 12.1 tỷ USD, tăng 27.7%; gỗ và sản phẩm gỗ đạt 9.5 tỷ USD, tăng 53.7%; phương tiện vận tải và phụ tùng đạt 6.5 tỷ USD, tăng 48.5%.

Kim ngạch xuất khẩu 7 tháng của một số mặt hàng nông, thủy sản tăng so với cùng kỳ năm trước: Thủy sản đạt 4.9 tỷ USD, tăng 12%; rau quả đạt 2.3 tỷ USD, tăng 15%; hạt điều đạt 2 tỷ USD, tăng 14% (lượng tăng 21.4%); cao su đạt 1.5 tỷ USD, tăng 73.6% (lượng tăng 33.6%); sắn và các sản phẩm từ sắn đạt 677 triệu USD, tăng 24.1% (lượng tăng 10.3%); hạt tiêu đạt 599 triệu USD, tăng 49.8% (mặc dù lượng giảm 1.3% nhưng giá trị xuất khẩu vẫn tăng do giá xuất khẩu tăng). Riêng mặt hàng gạo đạt 1.9 tỷ USD, giảm 0.6% (lượng giảm 10.6%); cà phê đạt 1.8 tỷ USD, giảm 1.7% (lượng giảm 9.3%); chè đạt 113 triệu USD, giảm 0.3% (lượng giảm 4.5%).

Về cơ cấu nhóm hàng xuất khẩu 7 tháng, nhóm hàng nhiên liệu và khoáng sản ước tính đạt 1.87 tỷ USD, tăng 1.4% so với cùng kỳ năm trước và chiếm 1% tổng kim ngạch hàng hóa xuất khẩu (giảm 0.3 điểm phần trăm so với cùng kỳ năm trước). Nhóm hàng công nghiệp chế biến ước tính đạt 164.89 tỷ USD, tăng 27.1% và chiếm 89% (tăng 1.1 điểm phần trăm). Nhóm hàng nông sản, lâm sản đạt 13.65 tỷ USD, tăng 16.7% và chiếm 7.4% (giảm 0.5 điểm phần trăm). Nhóm hàng thủy sản đạt 4.92 tỷ USD, tăng 12% và chiếm 2.7% (giảm 0.3 điểm phần trăm).

Về thị trường xuất khẩu hàng hóa 7 tháng năm 2021, Mỹ là thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam với kim ngạch đạt 53.6 tỷ USD, tăng 37.4% so với cùng kỳ năm trước. Tiếp đến là Trung Quốc đạt 28.7 tỷ USD, tăng 24.2%. Thị trường EU đạt 22.5 tỷ USD, tăng 15.5%. Thị trường ASEAN đạt 16.1 tỷ USD, tăng 25.9%. Hàn Quốc đạt 12 tỷ USD, tăng 10.3%. Nhật Bản đạt 11.7 tỷ USD, tăng 8.3%.

Nhập khẩu hàng hóa

Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa tháng 7/2021 ước tính đạt 28.7 tỷ USD, tăng 3.8% so với tháng trước, trong đó khu vực kinh tế trong nước đạt 10.3 tỷ USD, tăng 3.3%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đạt 18.4 tỷ USD, tăng 4%. So với cùng kỳ năm trước, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa tháng Bảy tăng 29.9%, trong đó khu vực kinh tế trong nước tăng 26.3%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng 32.1%.

Tính chung 7 tháng năm 2021, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa ước tính đạt 188.03 tỷ USD, tăng 35.3% so với cùng kỳ năm trước, trong đó khu vực kinh tế trong nước đạt 66.31 tỷ USD, tăng 29.8%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đạt 121.72 tỷ USD, tăng 38.5%.

Trong 7 tháng năm 2021 có 31 mặt hàng nhập khẩu đạt trị giá trên 1 tỷ USD, chiếm tỷ trọng 87.5% tổng kim ngạch nhập khẩu, trong đó: Điện tử, máy tính và linh kiện đạt 39.4 tỷ USD (chiếm 20.9% tổng kim ngạch nhập khẩu), tăng 20.3% so với cùng kỳ năm trước; máy móc thiết bị, dụng cụ phụ tùng đạt 27.1 tỷ USD, tăng 36.8%; điện thoại và linh kiện đạt 10.6 tỷ USD, tăng 48.5%; vải đạt 8.7 tỷ USD, tăng 32.9%; chất dẻo đạt 7.1 tỷ USD, tăng 54.3%; sắt thép đạt 6.8 tỷ USD, tăng 41.7%; ô tô đạt 5.3 tỷ USD, tăng 76.7%.

Về cơ cấu nhóm hàng nhập khẩu 7 tháng năm 2021, nhóm hàng tư liệu sản xuất ước tính đạt 176.36 tỷ USD, tăng 35.8% so với cùng kỳ năm trước và chiếm 93.8% tổng kim ngạch hàng hóa nhập khẩu (tăng 0.3 điểm phần trăm so với cùng kỳ năm trước), trong đó: nhóm hàng máy móc thiết bị, dụng cụ phụ tùng đạt 84.35 tỷ USD, tăng 30% và chiếm 44.9% (giảm 1.8 điểm phần trăm); nhóm hàng nguyên, nhiên, vật liệu đạt 92.01 tỷ USD, tăng 41.5% và chiếm 48.9% (tăng 2.1 điểm phần trăm). Nhóm hàng tiêu dùng ước tính đạt 11.67 tỷ USD, tăng 28.5% và chiếm 6.2% (giảm 0.3 điểm phần trăm).

Về thị trường nhập khẩu hàng hóa 7 tháng năm 2021, Trung Quốc là thị trường nhập khẩu lớn nhất của Việt Nam với kim ngạch đạt 62.3 tỷ USD, tăng 48.5% so với cùng kỳ năm trước. Tiếp theo là thị trường Hàn Quốc đạt 29.7 tỷ USD, tăng 19.9%. Thị trường ASEAN đạt 24.7 tỷ USD, tăng 48.2%. Nhật Bản đạt 12.6 tỷ USD, tăng 13.8%. Thị trường EU đạt 9.7 tỷ USD, tăng 19.6%. Mỹ đạt 8.9 tỷ USD, tăng 10.4%.

Cán cân thương mại hàng hóa thực hiện tháng 7 ước tính nhập siêu 1.7 tỷ USD. Tính chung 7 tháng năm 2021, cán cân thương mại hàng hóa nhập siêu 2.7 tỷ USD (cùng kỳ năm trước xuất siêu 8.69 tỷ USD), trong đó khu vực kinh tế trong nước nhập siêu 17.8 tỷ USD; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (kể cả dầu thô) xuất siêu 15.1 tỷ USD.

Nhật Quang

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán