net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Chỉ báo on-chain Bitcoin hỗ trợ sự tiếp tục của xu hướng tăng

Hôm nay, Tạp chí Bitcoin sẽ xem xét các chỉ số on-chain của Bitcoin, cụ thể hơn là Spent Output Profit Ratio (SOPR), tỷ...

Hôm nay, Tạp chí Bitcoin sẽ xem xét các chỉ số on-chain của Bitcoin, cụ thể hơn là Spent Output Profit Ratio (SOPR), tỷ lệ RHODL và mô hình Stock-to-Flow (STF).

Bitcoin SOPR

SOPR là một chỉ số được sử dụng để đo lường xem thị trường đang ở trạng thái lãi hay lỗ. Giá trị của nó được tìm thấy bằng cách chia giá bán và giá mua cho mỗi đầu ra giao dịch chưa chi tiêu (UTXO). Nếu nó cho thấy giá trị cao hơn 1, thì điều đó có nghĩa là thị trường đang có lãi và ngược lại.

SOPR đã giảm xuống dưới một trong toàn bộ giai đoạn từ tháng 5 đến tháng 7. Tuy nhiên, sự gia tăng liên tục của BTC đã đưa chỉ báo này trở lại vùng lợi nhuận.

Quan trọng hơn, SOPR đã bật lên từ mức 1 vào tháng 9 (vòng tròn màu xanh) và đã tăng cao hơn kể từ đó.

Trước đây, những lần bật lên như vậy (vòng tròn đen) đã là chất xúc tác cho các chuyển động đi lên đáng kể.

Điều này xảy ra do các đợt bán tháo giả, trong đó những người yếu tay đã bán toàn bộ coin của họ trước khi xu hướng tăng trở lại.

on-chain-bitcoin

Biểu đồ Bitcoin SOPR | Nguồn: Glassnode

Tỷ lệ RHODL

Tỷ lệ RHODL là tỷ lệ giữa dải sóng HODL 1 tuần và 1-2 năm. Một tỷ lệ cao cho thấy rằng những holder ngắn hạn đang nắm giữ một tỷ lệ lớn trong nguồn cung hiện tại. Nó đã từng là dấu hiệu khi thị trường đạt đỉnh trong lịch sử.

Tỷ lệ cao được xác định trong khoảng 50.000 – 200.000 (được tô màu đỏ). Cả hai đỉnh BTC năm 2013 và 2017 đều được tạo bên trong vùng này. Trong khi đó, đỉnh năm 2021 có giá trị là 17.700, thấp hơn đáng kể so với giới hạn dưới của vùng giá trị cao là 50.000.

Do đó, BTC vẫn còn nhiều dư địa để tăng trưởng trước khi đạt đến đỉnh.

on-chain-bitcoin

Biểu đồ tỷ lệ RHODL | Nguồn: Glassnode

Mô hình Stock-to-Flow (STF)

Độ lệch STF là sự khác biệt giữa giá BTC và mô hình STF.

Giá trị cao hơn một (đường màu đỏ) cho biết BTC được định giá cao hơn so với mô hình. Ngược lại, giá trị thấp hơn một (đường màu xanh lá cây) cho thấy rằng nó bị định giá thấp hơn.

Chỉ báo này cung cấp các giá trị dưới dạng tỷ lệ. Vì vậy, giá trị 0,5 có nghĩa là giá BTC gấp 0,5 lần giá mà mô hình dự đoán, trong khi giá trị 1,5 có nghĩa là giá gấp 1,5 lần giá mà mô hình đưa ra.

Vào tháng 7 (vòng tròn màu đen), chỉ báo cho giá trị 0,314, mức thấp nhất trong 10 năm. Đây là dấu hiệu của việc định giá quá thấp so với mô hình. Sau đó, STF đã bật lên vào ngày 2 tháng 10 (vòng tròn màu xanh) và đang tiếp tục tăng lên.

Giá trị hiện tại là 0,6, cho thấy BTC vẫn đang bị định giá thấp hơn so với mô hình.

Về mặt lịch sử, các giá trị trên 1 trùng khớp với các đỉnh cục bộ và đỉnh chu kỳ.

Biểu đồ Bitcoin Stock-to-Flow | Nguồn: Glassnode

Bạn có thể xem giá BTC ở đây.

Tham gia Telegram của Tạp Chí Bitcoin để theo dõi tin tức và bình luận về bài viết này: https://t.me/tapchibitcoinvn

Disclaimer: Bài viết chỉ có mục đích thông tin, không phải lời khuyên đầu tư. Nhà đầu tư nên tìm hiểu kỹ trước khi ra quyết định. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về các quyết định đầu tư của bạn.

  • Phân tích kỹ thuật Bitcoin ngày 04 tháng 11
  • Bitcoin và lạm phát: Các nhà đầu tư kỳ vọng Fed đẩy nhanh tốc độ tăng lãi suất

SN_Nour

Theo Beincrypto

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán