net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Chi phí dự phòng gấp 3.2 lần, lãi trước thuế quý 2 của VietinBank giảm 38%

31 Tháng Bảy 2021
Chi phí dự phòng gấp 3.2 lần, lãi trước thuế quý 2 của VietinBank giảm 38%  Chi phí dự phòng gấp 3.2 lần, lãi trước thuế quý 2 của VietinBank giảm 38% 

Vietstock - Chi phí dự phòng gấp 3.2 lần, lãi trước thuế quý 2 của VietinBank giảm 38%

Theo BCTC hợp nhất vừa công bố, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank, HOSE: CTG) báo lãi trước thuế quý 2 giảm 38% so với cùng kỳ năm trước, chỉ còn 2,790 tỷ đồng, do trích lập chi phí dự phòng rủi ro tín dụng gấp 3.2 lần.

Riêng trong quý 2/2021, hoạt động chính đem về gần 10,879 tỷ đồng thu nhập lãi thuần cho VietinBank, tăng 40% so cùng kỳ.

Thu nhập phi tín dụng có sự phân hóa rõ rệt. Lãi từ hoạt động dịch vụ tăng 23% so cùng kỳ (1,357 tỷ đồng), hoạt động mua bán chứng khoán đầu tư có lãi gần 22 tỷ đồng, trong khi cùng kỳ lỗ hơn 29 tỷ đồng. Đáng chú ý, hoạt động khác đem về khoản lãi gấp 5.8 lần với số thu hơn 1,134 tỷ đồng.

Ở chiều ngược lại, lãi từ hoạt động mua bán chứng khoán kinh doanh và mua bán chứng khoán đầu tư giảm lần lượt 20% (còn 516 tỷ đồng) và 43% (72 tỷ đồng).

Kỳ này, VietinBank dành ra hơn 7,106 tỷ đồng để trích lập dự phòng rủi ro, gấp 3.2 lần cùng kỳ. Kết quả làm lợi nhuận trước và sau thuế giảm 38%, chỉ còn 2,790 tỷ đồng và 2,239 tỷ đồng.

Lũy kế 6 tháng đầu năm, lợi nhuận Ngân hàng tăng 45% so cùng kỳ, thu về trên 10,850 tỷ đồng lãi trước thuế và gần 8,668 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế Ngân hàng mẹ.

Lợi nhuận trước thuế riêng lẻ Ngân hàng đạt gần 10,805 tỷ đồng, tăng 44% so cùng kỳ. Nếu so với kế hoạch 16,800 tỷ đồng lợi nhuận trước thuế riêng lẻ đề ra cho cả năm 2021, VietinBank đã thực hiện được 64% chỉ tiêu.

Kết quả kinh doanh hợp nhất quý 2/2021 của CTG (HM:CTG). Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 2/2021 của CTG

Tổng tài sản tính đến cuối quý 2 tăng 10% so với đầu năm, lên hơn 1.47 triệu tỷ đồng. Trong đó, tiền mặt giảm 10% (còn 8,952 tỷ đồng), tiền gửi tại NHNN giảm 34% (còn 37,858 tỷ đồng), tiền gửi tại TCTD khác lại tăng 50% (lên 139,831 tỷ đồng), tiền vay TCTD khác tăng 32% (13,064 tỷ đồng), cho vay khách hàng tăng 6% (gần 1.08 triệu tỷ đồng).

Về nguồn vốn, tiền gửi khách hàng tăng 5% so với đầu năm, lên gần 1.04 triệu tỷ đồng; tiền vay các TCTD khác tăng 89%, lên hơn 56,590 tỷ đồng…

Một số chỉ tiêu tài chính của CTG tính đến 30/06/2021. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 2/2021 của CTG

Nợ xấu tính đến ngày 30/06/2021 tăng mạnh 52% so với đầu năm, ghi nhận gần 14,477 tỷ đồng, có thể coi là điểm tối trong kết quả kinh doanh của VietinBank kỳ này. Có sự dịch chuyển nhóm nợ từ nợ dưới tiêu chuẩn và nợ nghi ngờ sang nợ có khả năng mất vốn. Tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ vay tăng từ 0.94% lên 1.34%.

Chất lượng nợ vay của CTG tính đến 30/06/2021. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 2/2021 của CTG

Hàn Đông

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán