net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Chủ tịch SEC Gary Gensler cho biết việc cấm tiền điện tử tùy thuộc vào Quốc hội

Theo Thao Ta AiVIF.com - Trong phiên điều trần diễn ra vào rạng sáng nay (giờ Việt Nam), Chủ tịch SEC Gary Gensler khẳng định cơ quan của ông sẽ không cấm tiền điện tử. Chủ...
Chủ tịch SEC Gary Gensler cho biết việc cấm tiền điện tử tùy thuộc vào Quốc hội

Theo Thao Ta

AiVIF.com - Trong phiên điều trần diễn ra vào rạng sáng nay (giờ Việt Nam), Chủ tịch SEC Gary Gensler khẳng định cơ quan của ông sẽ không cấm tiền điện tử.

Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán và Giao dịch Hoa Kỳ (SEC) Gary Gensler tuyên bố trước Hạ viện Mỹ rằng tiền điện tử sẽ không bị SEC cấm, vì nó nằm ngoài thẩm quyền của ông.

Khi được chất vấn bởi nghị sĩ Ted Budd thuộc Nhóm nghiên cứu Blockchain của Quốc hội, rằng SEC có ý định tiếp bước lệnh cấm tiền điện tử mới đây của Trung Quốc hay không, ông Gensler trả lời:

“Không, điều này phụ thuộc hoàn toàn vào Quốc hội”.

Như vậy, vị chủ tịch SEC cũng có lập trường tương tự như Chủ tịch Cục dự trữ Liên bang (Fed) Jerome Powell, người mà tuần trước khi điều trần trước Hạ viện cũng khẳng định sẽ không cấm tiền điện tử.

Ngoài ra, ông Gensler đã được các nghị sĩ đặt nhiều câu hỏi khác liên quan đến tiền điện tử, cụ thể là quy định của SEC liên quan đến các sàn giao dịch tiền điện tử, cả tập trung (CEX) lẫn phi tập trung (DEX); lĩnh vực stablecoin; và bản chất chứng khoán của tiền điện tử.

Người đứng đầu SEC tiếp tục nhắc lại quan điểm trước đó của ông, rằng các sàn giao dịch tiền điện tử đều phải đăng ký lên SEC để chịu sự quản lý rõ ràng. Ông nói:

“Kể cả những nền tảng tiền điện tử phi tập trung, hay còn gọi là DeFi, thực chất vẫn là các giao thức tập trung. Dù chúng không nắm giữ tiền giống như các sàn giao dịch truyền thống, nhưng theo tôi cả hai đều phải chịu sự quản lý như nhau”.

Ông Gensler cũng đề cập đến rủi ro tài chính mà stablecoin có thể mang lại, tiếp tục ví nó như là “chip để chơi poker”, và đòi hỏi phải có thêm quy định để giám sát chúng, và cho rằng “phần đông” các đồng tiền điện tử hiện nay đều thuộc nhóm “chứng khoán”.

“Mảng stablecoin với vốn hóa 125 tỷ USD lúc này chẳng khác gì chip trên bàn poker cả. Tôi nghĩ rằng nếu chúng tiếp tục phát triển như hiện tại, tăng gấp 10 lần giá trị trong năm ngoái, nó có thể gây nên rủi ro hệ thống trên quy mô lớn.”

Các nhà lập pháp Mỹ cũng đang xem xét gắt gao về stablecoin, với cả Bộ Tài chính lẫn Nhà Trắng đều đã bày tỏ mong muốn được điều tra lĩnh vực này toàn diện để dọn đường cho quy định quản lý.

SEC mới đây đã được tiết lộ rằng đang mở cuộc điều tra vào Circle, đơn vị phát hành đồng stablecoin lớn thứ hai thị trường tiền mã hóa là USDC. Bên cạnh đó, cơ quan này còn điều tra sàn giao dịch tiền điện tử lớn nhất nước Mỹ Coinbase (NASDAQ:COIN) và nền tảng DEX hàng đầu ngành DeFi là Uniswap. SEC cũng đang trong quá trình kiện tụng với công ty Ripple, cáo buộc đồng XRP thực chất là “chứng khoán trá hình”.

Một chủ đề không được đề cập đến trong phiên điều trần là dự luật “nới lỏng” quy định cho các dự án tiền điện tử, cho họ 3 năm để phát hành token mà không cần đăng ký mở bán chứng khoán với điều kiện là phải phi tập trung hóa và công bố đầy đủ thông tin trong quãng thời gian này. Dự luật mới xuất phát từ chính đề xuất của một quan chức cấp cao có lập trường ủng hộ tiền điện tử của SEC.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán