net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Chứng khoán FPT (FTS) tái lỗ sau 9 quý, lãi với cổ phiếu MSH giảm mạnh

Sau giai đoạn bứt tốc và lập đỉnh lãi hồi quý 3/2021, lợi nhuận sau thuế của Chứng khoán FPT (HM:FTS) lao dốc mạnh trong 4 quý gần nhất. CTCP Chứng khoán FPT (HM:FPT) (Mã FTS) mới...
Chứng khoán FPT (FTS) tái lỗ sau 9 quý, lãi với cổ phiếu MSH giảm mạnh Chứng khoán FPT (FTS) tái lỗ sau 9 quý, lãi với cổ phiếu MSH giảm mạnh
let atwWrapper,atwContainerWidth,atwSliderBox,atwTotalWidth; function initATWSlider() { atwWrapper = $('.relatedInstruments'); atwSliderBox = atwWrapper.find('.slider'); atwContainerWidth = atwWrapper.width(); atwTotalWidth = atwSliderBox.width(); if(window.domainId === '2' || window.domainId === '3'){ atwWrapper.find('.sliderRight').addClass('js-slider-prev'); atwWrapper.find('.sliderLeft').addClass('js-slider-next'); } else { atwWrapper.find('.sliderRight').addClass('js-slider-next'); atwWrapper.find('.sliderLeft').addClass('js-slider-prev'); } if(atwSliderBox.find('.instrumentBox').length > 6){ atwWrapper.find('.js-slider-next').fadeIn(600); } } function atwMoveRight() { atwWrapper.find('.js-slider-prev').fadeIn(150); $(".slider > :visible:first").hide(150) $(".slider > :visible:last").next().show(150); if(!$(".slider > :visible:last").next().find('.name')()){ atwWrapper.find('.js-slider-next').fadeOut(150); return; } } function atwMoveLeft() { atwWrapper.find('.js-slider-next').fadeIn(150); $(".slider > :visible:last").hide(150); $(".slider > :visible:first").prev().show(150); if(!$(".slider > :visible:first").prev().find('.name')()){ atwWrapper.find('.js-slider-prev').fadeOut(150); return; } } initATWSlider(); //update star icon on adding/removing instrument to/from specific watchlist atwWrapper.on('click', 'label.addRow', function() { let parent = $(this).parent(); let checkedPortfolio = false; parent.find('input[type=checkbox]').each(function () { if($(this).is(':checked')){ checkedPortfolio = true; } }); let closestStar = $(this).closest('.addToPortWrapper').find('.star'); if(checkedPortfolio){ closestStar.addClass('added'); }else{ closestStar.removeClass('added'); } }); //update star icon on creating new watchlist atwWrapper.find('.js-create-watchlist-portfolio').find('a.js-create').on('click',function () { let parent = $(this).parent(); let watchlistName = parent.find('input[type=text]').val(); if(!watchlistName){ return; } let star = $(this).closest('.addToPortWrapper').find('.star'); star.addClass('added'); }); //update star icon on adding new position atwWrapper.find('.js-create-holdings-portfolio').find('.js-submit').on('click',function () { let addPositionForm = $(this).closest('.addToPortfolioPop').find('.holdingsContent'); let amount = addPositionForm.find('.js-amount').val(); if(amount < 1){ return; } let star = $(this).closest('.addToPortWrapper').find('.star'); star.addClass('added'); }); atwWrapper.find('.instrumentBox').find('.shortInfo').on('click',function () { if(!window.ga){ return; } let pairId = $(this).parent().find('.js-add-to-portfolio').attr('data-pair-id'); let pairType = window.atwPairTypes[pairId]; window.ga('allSitesTracker.send', 'event', 'content', 'symbol link clicked', '', { "dimension147":"symbol_link_clicked", "dimension163":"click", "dimension148":"symbol", "dimension162":"content add to watchlist", "dimension161":"article page", "dimension142":"article", "dimension75":pairType, "dimension138":pairId, "dimension118":"1994590" }); window.open($(this).attr('data-href')); }); window.atwPairTypes = {"958482":"Equities","995120":"Equities","1116497":"Equities"};

Sau giai đoạn bứt tốc và lập đỉnh lãi hồi quý 3/2021, lợi nhuận sau thuế của Chứng khoán FPT (HM:FTS) lao dốc mạnh trong 4 quý gần nhất. CTCP Chứng khoán FPT (HM:FPT) (Mã FTS) mới đây đã công bố kết quả kinh doanh quý 3/2022 với bất ngờ lớn.

Trong quý, công ty ghi nhận doanh thu hoạt động ở mức 54,4 tỷ đồng - giảm tới hơn 87% so với cùng kỳ năm trước và giảm gần 75% so với quý trước đó.

Ghi nhận, mảng tự doanh kỳ này lỗ gần 154 tỷ đồng trong khi cùng kỳ lãi gần 160 tỷ; thu từ cho vay và phải thu tăng nhẹ lên gần 120 tỷ đồng; thu từ môi giới chứng khoán giảm một nửa YoY về còn hơn 76 tỷ và thu từ các mảng khác biến động không đáng kể (đạt tổng cộng gần 12 tỷ).

Đồng pha, tổng chi hoạt động của công ty cũng giảm 22% còn hơn 69 tỷ đồng trong đó chi phí môi giới giảm 30% còn gần 45 tỷ đồng; chi phí tư vấn tăng 16% lên gần 3,5 tỷ đồng và chi phí quản lý cũng tăng 40% (gần 21 tỷ đồng)

Kết quả, FTS báo lỗ sau thuế hơn 60 tỷ đồng trong khi cùng kỳ lãi 296 tỷ đồng và quý 2/2022 lãi gần 75 tỷ. Đáng nói, đây cũng là quý lỗ đầu tiền của công ty chứng khoán này kể từ mức lỗ 97 tỷ đồng trong quý 1/2020 (thời điểm dịch COVID-19 lần 1).

Với riêng mảng tự doanh, tính đến cuối quý 3, cổ phiếu MSH (HM:MSH) của CTCP May Sông Hồng vẫn là chủ lực trong danh mục cổ phiếu của FTS với giá trị nắm giữ theo giá mua tại cuối tháng 9 là 13,4 tỷ đồng. Giá trị hợp lý của MSH thời điểm 30/9 ở mức 328 tỷ đồng - giảm mạnh so với kỳ liền trước (giá hợp lý tại thời điểm đầu năm là gần 513 tỷ đồng). 

Việc đánh giá lại khoản đầu tư này đã khiến MSH ghi âm hơn 160 tỷ đồng vào lãi tài sản FVTPL. Từ đó dẫn tới kết quả thua lỗ ở mảng tự doanh trong quý 3.

Tuy nhiên, với giá mua chỉ xấp xỉ 13,5 tỷ đồng, FTS vẫn đang ghi lãi hơn 315 tỷ đồng với khoản đầu tư này.

Lũy kế 9 tháng năm 2022, FTS báo tổng doanh thu 633 tỷ đồng - giảm 38% so với ghi nhận trong quý 3 năm ngoái; lãi sau thuế đạt gần 228 tỷ đồng - giảm 66%.

Được biết năm 2022, FTS đặt mục tiêu lợi nhuận trước thuế giảm hơn 6% xuống 680 tỷ đồng. Như vậy sau 9 tháng, công ty mới chỉ thực hiện được 33,5% kế hoạch lợi nhuận năm.

Ghi nhận tại ngày 30/9/2022, tổng tài sản của FTS đạt hơn 6.247 tỷ đồng - giảm gần 34% so với đầu năm trong đó tiền và các khoản tương đương tiền giảm gần 65% còn gần 659 tỷ đồng.

Bên cạnh đó, các khoản cho vay cũng sụt giảm gần 23% còn hơn 4.820 tỷ đồng trong đó dư nợ cho vay margin ở mức 4.339 tỷ đồng - giảm hơn 13%; cho vay nghiệp vụ ứng trước giảm hơn 62% còn 470 tỷ đồng.

Nợ phải trả của FPTS tính đến cuối quý 3/2022 giảm mạnh tới 54% so với đầu năm còn 3.016 tỷ đồng do "các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác" giảm từ 5.356 tỷ về còn 1.805 tỷ.

Vốn chủ sở hữu của công ty tăng lên mức 3.257 tỷ đồng trong đó có hơn 1.300 tỷ đồng lợi nhuận thặng dư chưa phân phối.

Trên thị trường chứng khoán, cổ phiếu FTS vừa trải qua 4 phiên giảm liên tiếp trong đó có phiên giảm sàn ngày 21/10 về mức 27.750 đồng thị giá. 

Tính từ mức 39.800 đồng (phiên 25/8) tới nay, cổ phiếu này hiện đã giảm khoảng 30% sau gần 2 tháng. Dù vậy, đây vẫn là một trong số mã cổ phiếu có giá cao nhất nhóm chứng khoán tính đến nửa cuối tháng 10/2022.

Xem thêm các bài viết liên quan đến chủ đề: #chứng khoán #diễn biến thị trường chứng khoán #thông tin giao dịch #mua bán cổ phiếu #xử phạt chứng khoán #nhận định thị trường chứng khoán #ý kiến chuyên gia #xu hướng dòng tiền #kiến thức đầu tư chứng khoán #bảng lãi suất cho vay margin #báo cáo tài chính #kết quả kinh doanh quý III/2022 #phân tích cổ phiếu

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán