net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Chứng khoán VPS: Lãi 9 tháng gần 730 tỷ đồng, dư nợ margin giảm về dưới 8.000 tỷ

CTCP Chứng khoán VPS công bố báo cáo tài chính quý 3/2022 với mức lãi sau thuế tăng 10% so với cùng kỳ bất chấp việc lỗ nặng mảng tự doanh. Trong quý, với lợi nhuận sau thuế tăng...
Chứng khoán VPS: Lãi 9 tháng gần 730 tỷ đồng, dư nợ margin giảm về dưới 8.000 tỷ Chứng khoán VPS: Lãi 9 tháng gần 730 tỷ đồng, dư nợ margin giảm về dưới 8.000 tỷ

CTCP Chứng khoán VPS công bố báo cáo tài chính quý 3/2022 với mức lãi sau thuế tăng 10% so với cùng kỳ bất chấp việc lỗ nặng mảng tự doanh. Trong quý, với lợi nhuận sau thuế tăng 10% so với cùng kỳ, lên gần 264 tỷ đồng nhưng ngược lại doanh thu thuần sụt giảm 15% trong quý vừa qua.

Trong quý, VPS ghi nhận doanh thu hoạt động đạt 2.316 tỷ đồng - giảm 15% so với cùng kỳ năm 2021 trong đó thu từ môi giới giảm 25% xuống còn 635 tỷ đồng; lãi từ khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (HTM) giảm 84% còn gần 5,5 tỷ đồng; thu từ hoạt động tư vấn giảm mạnh 97% từ 222 tỷ còn gần 7 tỷ đồng. 

Ngược lại, lãi từ cho vay và phải thu gần 308 tỷ đồng (tăng 28%) và khoản thu nhập khác tăng gấp 3,3 lần YoY lên mức 166 tỷ đồng.

Tại mảng tự doanh, lãi từ các tài sản tài chính ghi nhận thông qua lãi/lỗ (FVTPL) giảm 11% so với cùng kỳ còn 1.180 tỷ đồng trong khi lỗ tài sản FVTPL ở mức 1.233 tỷ đồng. Trừ đi 98 tỷ đồng chi phí, VPS báo lỗ ròng mảng tự doanh hơn 150 tỷ đồng trong quý 3/2022.

Trong kỳ, chi phí hoạt động giảm 16% so với cùng kỳ còn 1.884 tỷ đồng trong đó chi phí tư vấn giảm tới 97% còn 2 tỷ đồng; chi phí tài chính giảm 45% còn hơn 105 tỷ đồng và chi phí quản lý cũng giảm 13%.

Sau cùng, VPS báo lãi trước thuế quý 3 gần 330 tỷ đồng và sau thuế gần 264 tỷ đồng; lần lượt tăng 9% và 10% so với cùng kỳ.

Luỹ kế 9 tháng, VPS báo tổng doanh thu đạt gần 7.029 tỷ đồng; lợi nhuận trước thuế ở mức 912 tỷ đồng - tương ứng thực hiện 76% kế hoạch lợi nhuận năm; lãi sau thuế tăng 21% YoY lên gần 730 tỷ đồng.

Tính đến cuối quý 3/2022, tổng tài sản của của VPS giảm 35% so với đầu năm còn gần 17.529 tỷ đồng trong đó giá trị danh mục FVTPL có giá hợp lý gần 5.840 tỷ đồng - tăng 43%; dư nợ cho vay tăng 20% lên gần 8.402 tỷ đồng (bao gồm 7.953 tỷ dư nợ margin - giảm 11% so với đầu năm và gần 450 tỷ đồng giá trị ứng trước tiền bán cho khách).

Về nợ phải trả, công ty đang ghi nhận mức nợ cuối kỳ hơn 9.130 tỷ đồng - giảm tới 52% so với đầu năm. Trong số này, có tới hơn 7.750 tỷ đồng là vay nợ ngắn hạn - giảm 49%.

Trên thị trường chứng khoán, VPS tiếp tục giữ vững vị trí số 1 về thị phần môi giới cổ phiếu, chứng chỉ quỹ và chứng quyền có bảo đảm trên sàn HOSE với thị phần quý 3/2022 đạt 18,71%. Đây cũng là quý thứ 7 liên tiếp VPS đạt vị trí thị phần số 1 sàn HOSE.

Tại ngày 30/9/2022, nhà đầu tư đang gửi hơn 18.400 tỷ đồng tại VPS - giảm hơn 3.200 tỷ đồng so với mức 21.600 đồng ghi nhận hồi cuối quý 2/2022.

Xem thêm các bài viết liên quan đến chủ đề: #chứng khoán #diễn biến thị trường chứng khoán #thông tin giao dịch #mua bán cổ phiếu #xử phạt chứng khoán #nhận định thị trường chứng khoán #ý kiến chuyên gia #xu hướng dòng tiền #kiến thức đầu tư chứng khoán #bảng lãi suất cho vay margin #báo cáo tài chính #kết quả kinh doanh quý III/2022 #phân tích cổ phiếu

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán