net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Cuối tuần, giá vàng tiếp đà tăng, quay lại mức cao 69,37 triệu đồng/ lượng

AiVIF - Cuối tuần, giá vàng tiếp đà tăng, quay lại mức cao 69,37 triệu đồng/ lượngGiá vàng trong nước tiếp tục tăng trong phiên giao dịch cuối tuần, hiện cao nhất ở mức 69,37...
Cuối tuần, giá vàng tiếp đà tăng, quay lại mức cao 69,37 triệu đồng/ lượng Cuối tuần, giá vàng tiếp đà tăng, quay lại mức cao 69,37 triệu đồng/ lượng

AiVIF - Cuối tuần, giá vàng tiếp đà tăng, quay lại mức cao 69,37 triệu đồng/ lượng

Giá vàng trong nước tiếp tục tăng trong phiên giao dịch cuối tuần, hiện cao nhất ở mức 69,37 triệu đồng/lượng. Tính chung tuần qua, giá vàng trong nước tăng khoảng nửa triệu đồng/lượng.

Mở cửa phiên giao dịch sáng 26/3, giá vàng miếng SJC trong nước dao động từ 68,3 - 69,37 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).

Với vàng miếng SJC, công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết ở mức 68,6 - 69,37 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 50.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và 100.000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với hôm qua.

Tập đoàn vàng bạc đá quý Doji niêm yết vàng miếng ở mức 68,3 - 69,2 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), không đổi so với cuối phiên giao dịch trước đó.

Công ty Phú Quý cũng tăng giá bán vàng ở mức 68,4 - 69,2 triệu đồng/lượng. Mức giá này tăng 50.000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với cuối phiên giao dịch trước đó.

Sáng 26/3 (theo giờ Việt Nam), giá vàng thế giới ở mức 1.957,69 USD/ounce; quy đổi theo giá hiện hành, giá vàng thế giới khoảng 55 triệu đồng/lượng. Chênh lệch giá vàng thế giới và trong nước khoảng 14 triệu đồng/lượng.

Theo hãng tin Reuters, thứ 6 (25/3), giá vàng giảm khi lợi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm của Mỹ tăng mạnh. Nhận được sự hỗ trợ từ kỳ vọng về chính sách thắt chặt tiền tệ của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed), lợi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm của Mỹ tăng lên mức cao nhất trong nhiều năm, qua đó gia tăng chi phí nắm giữ kim loại quý.

Tuy nhiên, tính chung tuần qua, kim loại quý vẫn tăng giá trước lo ngại về cuộc chiến tại Ukraine. Đà tăng củng cố sức hấp dẫn của kênh đầu tư này, như một nơi trú ẩn an toàn.

“Nếu lãi suất tiếp tục tăng với tốc độ nhanh có thể hạn chế đà tăng của kim loại quý”, Chủ tịch các thị trường thế giới tại TIAA Bank Chris Gaffney nhận định.

"Bối cảnh chung của thị trường vẫn còn hỗ trợ kim loại quý. Đối với các nhà đầu tư nhỏ lẻ, xuất hiện làn sóng mua vàng để “tránh bão” cũng như ngừa lạm phát. Chúng tôi nhận thấy khách hàng đang đổ tiền vào vàng vì muốn đa dạng hóa danh mục đầu tư của mình”, ông Gaffney cho biết thêm.

Trên thị trường tiền tệ, ngày 26/3, Ngân hàng Nhà nước niêm yết tỷ giá trung tâm ở mức 23.151 đồng/USD, không đổi. Tại ngân hàng thương mại, tỷ giá USD niêm yết ở mức 22.700 – 23.010 đồng/USD, không đổi so với phiên giao dịch trước đó.

Tại thị trường tiền điện tử, ngày 26/3 (theo giờ Việt Nam) giá Bitcoin ở mức 44.310 USD, tăng hơn 0,3% so với phiên giao dịch trước đó. Trong 24h qua, khối lượng giao dịch Bitcoin đạt 29,4 tỷ USD, giảm nhẹ so với phiên trước. Vừa qua, giá Bitcoin bật tăng khi xuất hiện thông tin Nga có thể cân nhắc chấp nhận thanh toán dầu khí bằng đồng tiền số này. Theo các chuyên gia, thị trường vàng, tiền tệ dự báo có thể sẽ tiếp tuần mới với nhiều biến động.

Việt Linh

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán