Vietstock - Cựu Thứ trưởng Cao Minh Quang chuẩn bị hầu tòa vụ để thất thoát 3,8 triệu USD
Cựu Thứ trưởng Bộ Y tế Cao Minh Quang sẽ hầu toà 5 ngày để làm rõ cáo buộc thiếu trách nhiệm, để Công ty Dược Cửu Long “ỉm” hơn 3,8 triệu USD.
TAND TP Hà Nội ra quyết định ngày 21/11 tới sẽ mở phiên tòa xét xử sơ thẩm vụ án thất thoát hơn 3,8 triệu USD mua nguyên liệu thuốc để phòng, chống dịch cúm A H5N1 xảy ra tại Bộ Y tế và Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long.
HĐXX gồm 3 người do thẩm phán Vũ Quang Huy làm chủ tọa. Giữ quyền thực hành công tố và kiểm sát xét xử là 3 kiểm sát viên thuộc Viện KSND Tối cao và VKSND TP.Hà Nội.
Trong số 9 bị cáo hầu toà, có 4 người thuộc Công ty Dược phẩm Cửu Long bị truy tố tội "Lợi dụng chức vụ quyền hạn trong khi thi hành công vụ" gồm Lương Văn Hóa, cựu Tổng giám đốc; Nguyễn Thanh Tòng, cựu Phó tổng giám đốc và hai thuộc cấp.
Bị cáo Cao Minh Quang, Dương Huy Liệu và Nguyễn Nam Liên (từ trái qua phải) |
5 bị cáo còn lại bị truy tố tội "Thiếu trách nhiệm gây hậu quả nghiêm trọng" gồm: ông Cao Minh Quang, cựu Thứ trưởng Bộ Y tế; Dương Huy Liệu, cựu Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Tài chính; Nguyễn Việt Hùng, cựu Phó cục trưởng Cục Quản lý Dược và hai cán bộ khác.
Trong vụ án này, tòa án cũng triệu tập nhiều người liên quan tới phiên xử, trong đó có đại diện Bộ Y tế, đại diện Công ty Dược Cửu Long…
Theo cáo trạng, Công ty Dược Cửu Long được thành lập năm 2004, Nhà nước nắm 51,07% vốn nhưng đến năm 2019, doanh nghiệp này trở thành công ty tư nhân. Giai đoạn năm 2005, dịch H5N1 diễn biến phức tạp nên Chính phủ phê duyệt kế hoạch dự trữ thuốc Tamiflu và sản xuất thuốc Oseltamivir dùng trong phòng, chống cúm A H5N1.
Năm 2006, Bộ Y tế đặt hàng Công ty Dược Cửu Long sản xuất 5 triệu viên Oseltamivir với giá gần 146 tỷ đồng. Để sản xuất, Lương Văn Hóa và cấp dưới mua từ Công ty Mambo (Singapore) 525kg nguyên liệu, giá gần 9 triệu USD.
Sau đó, giá nguyên liệu giảm nên phía Mambo đồng ý giảm giá 3,8 triệu USD cho Công ty Dược Cửu Long. Tuy nhiên, Lương Văn Hóa đã không báo cho Bộ Y tế biết mà dùng số tiền này để bổ sung vốn cho hoạt động kinh doanh.
Năm 2010, Thanh tra Chính phủ phát hiện Công ty Dược Cửu Long "để ngoài sổ sách" hơn 3,8 triệu USD nên yêu cầu nộp lại. Tuy nhiên, bị cáo Hóa chỉ đạo cấp dưới chuyển số tiền này ra nước ngoài, thanh toán cho 11 hợp đồng mua nguyên liệu khác, không phải để sản xuất Oseltamivir.
Viện kiểm sát cáo buộc bị cáo Hóa đã "nhiều lần làm việc với Bộ Y tế" nhưng không báo cáo hoặc báo cáo sai sự thật về việc được giảm giá mua nguyên liệu. Khi bị phát hiện, người này còn chỉ đạo cấp dưới làm các thủ tục hợp thức hồ sơ thanh toán, gây thiệt hại hơn 3,8 triệu USD (tương đương 61 tỷ đồng).
Cáo trạng xác định, các bị can tại Bộ Y tế được giao nhiệm vụ ký kết hợp đồng, theo dõi việc thực hiện, thanh quyết toán hợp đồng và định kỳ kiểm tra, đánh giá việc mua bán nguyên liệu sản xuất thuốc giữa Dược Cửu Long và nhà cung cấp.
Tuy nhiên, các bị can đã thiếu trách nhiệm, thực hiện không đúng, không đầy đủ chức trách, nhiệm vụ được giao, không xem xét, đánh giá việc thực hiện điều khiển đàm phán giá mua nguyên liệu… Họ không phát hiện việc Công ty Dược Cửu Long được giảm giá và giữ lại số tiền 3,8 triệu USD.
Cựu Thứ trưởng Cao Minh Quang bị xác định giữ vị trí Trưởng ban chỉ đạo giải quyết việc liên quan thuốc Tamiflu và Oseltamivir nên có trách nhiệm kiểm tra các vấn đề phát sinh.
Theo chỉ đạo của Chính phủ, ông Quang từng phát hiện Công ty Dược Cửu Long "ỉm" 3,8 triệu USD nhưng không chỉ đạo tiếp tục kiểm tra, làm rõ. Quá trình điều tra vụ án, ông Quang đã nộp 1,5 tỷ đồng để góp phần khắc phục hậu quả.
Minh Đức
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
GBP/USD
1.2475
-0.0015 (-0.12%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
USD/JPY
157.91
+0.12 (+0.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
AUD/USD
0.6469
-0.0003 (-0.05%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
USD/CAD
1.3780
+0.0003 (+0.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
EUR/JPY
168.32
+0.10 (+0.06%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/CHF
0.9808
+0.0001 (+0.01%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
Gold Futures
2,295.80
-7.10 (-0.31%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Silver Futures
26.677
+0.023 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Copper Futures
4.5305
-0.0105 (-0.23%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Crude Oil WTI Futures
81.14
-0.79 (-0.96%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Brent Oil Futures
85.62
-0.71 (-0.82%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Natural Gas Futures
1.946
-0.009 (-0.46%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (5)
US Coffee C Futures
213.73
-13.77 (-6.05%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Euro Stoxx 50
4,920.55
-60.54 (-1.22%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
S&P 500
5,035.69
-80.48 (-1.57%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
DAX
17,921.95
-196.37 (-1.08%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
FTSE 100
8,144.13
-2.90 (-0.04%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
Hang Seng
17,763.03
+16.12 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
US Small Cap 2000
1,973.05
-42.98 (-2.13%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
IBEX 35
10,854.40
-246.40 (-2.22%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
BASF SE NA O.N.
49.155
+0.100 (+0.20%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Bayer AG NA
27.35
-0.24 (-0.87%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Allianz SE VNA O.N.
266.60
+0.30 (+0.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
Adidas AG
226.40
-5.90 (-2.54%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Deutsche Lufthansa AG
6.714
-0.028 (-0.42%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
Siemens AG Class N
175.90
-1.74 (-0.98%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Deutsche Bank AG
15.010
-0.094 (-0.62%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
EUR/USD | 1.0658 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2475 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 157.91 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.6469 | Neutral | |||
USD/CAD | 1.3780 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 168.32 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 0.9808 | Neutral |
Gold | 2,295.80 | ↑ Sell | |||
Silver | 26.677 | ↑ Sell | |||
Copper | 4.5305 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 81.14 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 85.62 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 1.946 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 213.73 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 4,920.55 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 5,035.69 | ↑ Sell | |||
DAX | 17,921.95 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 8,144.13 | Sell | |||
Hang Seng | 17,763.03 | ↑ Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,973.05 | ↑ Sell | |||
IBEX 35 | 10,854.40 | Neutral |
BASF | 49.155 | ↑ Sell | |||
Bayer | 27.35 | ↑ Sell | |||
Allianz | 266.60 | ↑ Sell | |||
Adidas | 226.40 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 6.714 | Neutral | |||
Siemens AG | 175.90 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 15.010 | Neutral |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 8,300/ 8,500 (8,300/ 8,500) # 1,298 |
SJC 1L, 10L, 1KG | 8,300/ 8,520 (0/ 0) # 1,510 |
SJC 1c, 2c, 5c | 7,380/ 7,550 (0/ 0) # 540 |
SJC 0,5c | 7,380/ 7,560 (0/ 0) # 550 |
SJC 99,99% | 7,370/ 7,470 (0/ 0) # 460 |
SJC 99% | 7,196/ 7,396 (0/ 0) # 386 |
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$2,285.72 | -47.5 | -2.04% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 25.440 | 25.940 |
RON 95-III | 24.910 | 25.400 |
E5 RON 92-II | 23.910 | 24.380 |
DO 0.05S | 20.710 | 21.120 |
DO 0,001S-V | 21.320 | 21.740 |
Dầu hỏa 2-K | 20.680 | 21.090 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $80.83 | +3.39 | 0.04% |
Brent | $85.50 | +3.86 | 0.05% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 25.088,00 | 25.458,00 |
EUR | 26.475,36 | 27.949,19 |
GBP | 30.873,52 | 32.211,36 |
JPY | 156,74 | 166,02 |
KRW | 15,92 | 19,31 |
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024 Xem bảng tỷ giá hối đoái |