net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Đà Nẵng ‘tuýt còi’ dự án chưa được giao đất đã khởi công và rao bán

AiVIF - Đà Nẵng ‘tuýt còi’ dự án chưa được giao đất đã khởi công và rao bánSở Tài nguyên và Môi trường thành phố Đà Nẵng hôm nay, 27-10, thông tin đến báo chí về một dự án khu...
Đà Nẵng ‘tuýt còi’ dự án chưa được giao đất đã khởi công và rao bán Đà Nẵng ‘tuýt còi’ dự án chưa được giao đất đã khởi công và rao bán

AiVIF - Đà Nẵng ‘tuýt còi’ dự án chưa được giao đất đã khởi công và rao bán

Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Đà Nẵng hôm nay, 27-10, thông tin đến báo chí về một dự án khu đô thị có khả năng chưa được giao đất nhưng đã có doanh nghiệp rao bán và thậm chí khởi công dự án từ cách đây 2 năm.

Cụ thể, Công ty cổ phần Đầu tư miền Trung (DMT Group) – chuyên kinh doanh bất động sản và đầu tư hạ tầng kỹ thuật – thông tin sắp mở bán dự án khu đô thị Phong Nam tại xã Hòa Châu, huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng trên website của mình.

Thông tin dự án Phong Nam trên trang web của DMT Group. Ảnh: Nhân Tâm

Website của công ty cũng đăng tải thông tin ngày 12-5-2019, DMT Group tổ chức  lễ khởi công dự án khu đô thi Phong Nam tại xã Hòa Châu, huyện Hòa Vang do DMT Group làm chủ đầu tư. Dự án khu đô thị Phong Nam tọa lạc cạnh quốc lộ 1A, nằm giữa Cầu Đỏ và chợ Miếu Bông, cách trung tâm thành phố Đà Nẵng 5 km.

Tuy nhiên, trong thông tin báo chí của mình, Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Đà Nẵng khẳng định đến nay, cơ quan này chưa tham mưu cho UBND thành phố quyết định giao đất, cho thuê đất của dự án khu đô thị Phong Nam cho bất kỳ đơn vị nào.

Việc giao đất, cho thuê đất dự án chỉ được thực hiện sau khi hoàn thành việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cơ quan có thẩm quyền thu hồi đất trong ranh giới dự án theo quy định tại Điều 53 Luật Đất đai năm 2013 và đảm bảo các quy định của pháp luật đất đai hiện hành và pháp luật khác có liên quan.

Theo thông tin từ Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Đà Nẵng, dự án khu đô thị Phong Nam có quy mô diện tích hơn 21,5 ha tại xã Hòa Châu, huyện Hòa Vang được UBND thành phố phê duyệt quy hoạch chi tiết tại Quyết định số 3348/QĐ-UBND ngày 2-5-2012, điều chỉnh quy hoạch chi tiết tại Quyết định số 206/QĐ-UBND ngày 15-1-2018.

Dự án đã được xác định trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) thành phố Đà Nẵng được Chính phủ phê duyệt tại Nghị quyết số 86/NQ-CP ngày 7-10-2019. Đồng thời, dự án đã được HĐND thành phố thông qua danh mục dự án thu hồi đất tại Nghị quyết 332/NQ-NĐND ngày 9-12-2020 và được xác định trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Hoà Vang đã được UBND thành phố Đà Nẵng phê duyệt tại Quyết định số 1489/QĐ-UBND ngày 24-4-2020.

Thực hiện quy hoạch của thành phố, UBND huyện Hòa Vang đang triển khai thực hiện các thủ tục giải phóng mặt bằng, thu hồi đất trong ranh giới dự án.

Theo kết quả đo đạc, xác định trong ranh giới dự án có hơn 16,7 ha đất trồng lúa, Sở Tài nguyên và Môi trường đã tham mưu UBND thành phố trình Thủ tướng Chính phủ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện dự án theo quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai năm 2013.

Ngày 14-10-2021, Thủ tướng Chính phủ có Công văn 1339/TTg-NN chấp thuận UBND thành phố Đà Nẵng quyết định chuyển mục đích đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp để thực hiện các dự án, trong đó có dự án khu đô thị Phong Nam này. Thủ tướng Chính phủ giao UBND thành phố Đà Nẵng tổ chức thực hiện dự án theo đúng quy định pháp luật về đất đai; thực hiện việc giao đất, cho thuê đất theo đúng quy định pháp luật; thực hiện dự án bảo đảm đúng thẩm quyền.

Nhân Tâm

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán