Vietstock - Đề nghị Ban Bí thư kỷ luật 2 cựu tổng giám đốc BHXH Việt Nam
Ủy ban Kiểm tra T.Ư đề nghị Ban Bí thư kỷ luật các ông Nguyễn Huy Ban, nguyên Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam; Lê Bạch Hồng, nguyên Thứ trưởng Bộ LĐ-TB-XH, nguyên Tổng giám đốc BHXH Việt Nam.
Bị cáo Lê Bạch Hồng (đứng) và Nguyễn Huy Ban (ngồi) tại phiên tòa hồi đầu năm 2020. Ảnh: Đình Trường |
Theo thông cáo báo chí của Ủy ban Kiểm tra T.Ư, từ ngày 6 - 8.9, Ủy ban Kiểm tra (UBKT) T.Ư đã họp kỳ thứ sáu dưới sự chủ trì của Chủ nhiệm UBKT T.Ư Trần Cẩm Tú.
Tại phiên họp, sau khi xem xét, UBKT T.Ư đề nghị Ban Bí thư thi hành kỷ luật đối với ông Nguyễn Huy Ban, nguyên Bí thư Ban cán sự Đảng, nguyên Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam và ông Lê Bạch Hồng, nguyên Thứ trưởng Bộ LĐ-TB-XH, nguyên Bí thư Ban cán sự Đảng, nguyên Tổng giám đốc BHXH Việt Nam, do đã vi phạm các quy định của Đảng, pháp luật Nhà nước trong việc cho Công ty Cho thuê tài chính II thuộc Ngân hàng NN-PTNT Việt Nam (ALC II) vay vốn từ Quỹ BHXH trái quy định, gây hậu quả rất nghiêm trọng, thiệt hại lớn tiền của Nhà nước.
UBKT T.Ư cũng đề nghị Ban Bí thư kỷ luật bà Vũ Liên Oanh, nguyên Tỉnh ủy viên, nguyên Bí thư Đảng ủy, nguyên Giám đốc Sở GD-ĐT tỉnh Quảng Ninh do đã vi phạm các quy định của Đảng, pháp luật Nhà nước và quy chế làm việc; thiếu trách nhiệm trong lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, để xảy ra nhiều vi phạm trong thực hiện các dự án đầu tư xây dựng, mua sắm trang thiết bị giáo dục cho các trường học.
Ngoài ra, UBKT T.Ư quyết định khai trừ ra khỏi Đảng đối với ông Nguyễn Phước Tường, nguyên Đảng ủy viên, nguyên Trưởng ban Kế hoạch - Tài chính kiêm Kế toán trưởng BHXH Việt Nam, do đã vi phạm các quy định của Đảng, pháp luật Nhà nước trong chỉ đạo lập, thẩm định các tờ trình, tham mưu lãnh đạo BHXH Việt Nam cho Công ty ALC II vay vốn từ Quỹ BHXH trái quy định, gây thiệt hại lớn tiền của Nhà nước.
Đối với một số nguyên lãnh đạo, cán bộ Tổng công ty Hợp tác kinh tế, Quân khu IV, UBKT T.Ư quyết định, cách chức tất cả các chức vụ trong Đảng đối với các ông Đặng Đình Lương, Nguyễn Chính Nghĩa, đều là đại tá, nguyên Bí thư Đảng ủy, nguyên Chủ tịch Hội đồng thành viên.
Cảnh cáo các ông Nguyễn Văn Lịch (thượng tá), nguyên Bí thư Chi bộ, nguyên Trưởng phòng Tổ chức Lao động - Tiền lương và Lê Duy Ái (đại tá), nguyên Bí thư Đảng ủy, nguyên Phó giám đốc Công ty Phát triển miền núi, do đã vi phạm nghiêm trọng các quy định của Đảng, pháp luật Nhà nước và kỷ luật quân đội trong lãnh đạo, chỉ huy, quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước.
UBKT T.Ư cũng quyết định cảnh cáo ông Bùi Trường Thắng, Đảng ủy viên, Phó tổng giám đốc Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội, nguyên Phó Vụ trưởng Vụ Công nghiệp nhẹ (nay là Cục Công nghiệp) Bộ Công thương, do đã vi phạm trong việc tham mưu quản lý, sử dụng khu đất số 2-4-6 Hai Bà Trưng, Q.1, TP.HCM (HM:HCM).
Lê Hiệp
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
GBP/USD
1.2475
-0.0015 (-0.12%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
USD/JPY
157.91
+0.12 (+0.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
AUD/USD
0.6469
-0.0003 (-0.05%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
USD/CAD
1.3780
+0.0003 (+0.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
EUR/JPY
168.32
+0.10 (+0.06%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/CHF
0.9808
+0.0001 (+0.01%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
Gold Futures
2,295.80
-7.10 (-0.31%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Silver Futures
26.677
+0.023 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Copper Futures
4.5305
-0.0105 (-0.23%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Crude Oil WTI Futures
81.14
-0.79 (-0.96%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Brent Oil Futures
85.62
-0.71 (-0.82%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Natural Gas Futures
1.946
-0.009 (-0.46%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (5)
US Coffee C Futures
213.73
-13.77 (-6.05%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Euro Stoxx 50
4,920.55
-60.54 (-1.22%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
S&P 500
5,035.69
-80.48 (-1.57%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
DAX
17,921.95
-196.37 (-1.08%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
FTSE 100
8,144.13
-2.90 (-0.04%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
Hang Seng
17,763.03
+16.12 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
US Small Cap 2000
1,973.05
-42.98 (-2.13%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
IBEX 35
10,854.40
-246.40 (-2.22%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
BASF SE NA O.N.
49.155
+0.100 (+0.20%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Bayer AG NA
27.35
-0.24 (-0.87%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Allianz SE VNA O.N.
266.60
+0.30 (+0.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
Adidas AG
226.40
-5.90 (-2.54%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Deutsche Lufthansa AG
6.714
-0.028 (-0.42%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
Siemens AG Class N
175.90
-1.74 (-0.98%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Deutsche Bank AG
15.010
-0.094 (-0.62%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
EUR/USD | 1.0658 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2475 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 157.91 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.6469 | Neutral | |||
USD/CAD | 1.3780 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 168.32 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 0.9808 | Neutral |
Gold | 2,295.80 | ↑ Sell | |||
Silver | 26.677 | ↑ Sell | |||
Copper | 4.5305 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 81.14 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 85.62 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 1.946 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 213.73 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 4,920.55 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 5,035.69 | ↑ Sell | |||
DAX | 17,921.95 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 8,144.13 | Sell | |||
Hang Seng | 17,763.03 | ↑ Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,973.05 | ↑ Sell | |||
IBEX 35 | 10,854.40 | Neutral |
BASF | 49.155 | ↑ Sell | |||
Bayer | 27.35 | ↑ Sell | |||
Allianz | 266.60 | ↑ Sell | |||
Adidas | 226.40 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 6.714 | Neutral | |||
Siemens AG | 175.90 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 15.010 | Neutral |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 8,300/ 8,500 (8,300/ 8,500) # 1,298 |
SJC 1L, 10L, 1KG | 8,300/ 8,520 (0/ 0) # 1,510 |
SJC 1c, 2c, 5c | 7,380/ 7,550 (0/ 0) # 540 |
SJC 0,5c | 7,380/ 7,560 (0/ 0) # 550 |
SJC 99,99% | 7,370/ 7,470 (0/ 0) # 460 |
SJC 99% | 7,196/ 7,396 (0/ 0) # 386 |
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$2,285.72 | -47.5 | -2.04% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 25.440 | 25.940 |
RON 95-III | 24.910 | 25.400 |
E5 RON 92-II | 23.910 | 24.380 |
DO 0.05S | 20.710 | 21.120 |
DO 0,001S-V | 21.320 | 21.740 |
Dầu hỏa 2-K | 20.680 | 21.090 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $80.83 | +3.39 | 0.04% |
Brent | $85.50 | +3.86 | 0.05% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 25.088,00 | 25.458,00 |
EUR | 26.475,36 | 27.949,19 |
GBP | 30.873,52 | 32.211,36 |
JPY | 156,74 | 166,02 |
KRW | 15,92 | 19,31 |
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024 Xem bảng tỷ giá hối đoái |