net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Đề nghị tăng giá trứng gà, vịt trong diện bình ổn

AiVIF - Đề nghị tăng giá trứng gà, vịt trong diện bình ổnTheo Sở Tài Chính, trong tháng 5-2022, giá bán lẻ các mặt hàng trứng xô trên thị trường tăng 1,55%-6,17% so tháng...
Đề nghị tăng giá trứng gà, vịt trong diện bình ổn Đề nghị tăng giá trứng gà, vịt trong diện bình ổn

AiVIF - Đề nghị tăng giá trứng gà, vịt trong diện bình ổn

Theo Sở Tài Chính, trong tháng 5-2022, giá bán lẻ các mặt hàng trứng xô trên thị trường tăng 1,55%-6,17% so tháng trước do thức ăn chăn nuôi và chi phí vận chuyển tăng.

Ngày 6-6, Đại diện Công ty TNHH Ba Huân cho biết, do giá xăng dầu liên tục tăng cùng với giá thức ăn chăn nuôi tăng hơn 40%, công ty đang làm văn bản đề nghị các cơ quan chức năng cho điều chỉnh tăng giá đối với mặt hàng trứng gia cầm tham gia chương trình bình ổn thị trường. Cụ thể, công ty xin tăng 2.000 đồng/vỉ trứng gà và 2.000 đồng/vỉ trứng vịt.

Một số doanh nghiệp trứng gia cầm khác cho biết hiện nay giá trứng gà ngoài thị trường là 34.000-35.000 đồng/chục, trứng vịt 38.000- 40.000 đồng/chục. Nếu trứng gia cầm bình ổn được tăng thêm 2.000 đồng thì trứng gà sẽ có giá 31.500 đồng/vỉ trứng vịt 37.000 đồng/vỉ.

Do đó, các công ty xin điều chỉnh tăng để mức chênh lệch giữa trứng gà, trứng vịt bình ổn không quá thấp, gây nên tình trạng “căng thẳng” trong cung ứng trứng của DN bình ổn thị trường ra thị trường.

Đồng thời, hiện này giá đầu vào quá cao, việc xin tăng giá phù hợp với cơ chế điều chỉnh giá của chương trình bình ổn thị trường.

Giá trứng gia cầm bán tại chợ truyền thống TP.HCM giá chênh lệch so với giá trứng gia cầm bình ổn. ẢNH: TÚ UYÊN

Trước đó, theo báo cáo của Sở Tài Chính TP.HCM về tình hình giá cả thị trường tháng 5, chỉ số giá tiêu dùng tháng 5 tăng 0,22% so tháng trước. Trong 11 nhóm hàng có chín nhóm có chỉ số giá tăng so tháng trước và hai nhóm có chỉ số giá giảm.

Chín nhóm tăng gồm nhóm giao thông; nhóm thiết bị và đồ dùng gia đình; nhóm bưu chính viễn thông. Nhóm may mặc, mũ nón, giày dép; nhóm hàng ăn và dịch vụ ăn uống; nhóm nhà ở, điện, nước, chất đốt và vật liệu xây dựng; nhóm thuốc và dịch vụ y tế và nhóm giáo dục; nhóm hàng hóa, dịch vụ khác.

Diễn biến giá cụ thể một số mặt hàng cho thấy chỉ số giá thực phẩm giảm 0,24% so tháng trước, chủ yếu chịu tác động bởi các mặt hàng thuộc nhóm rau tươi, rau khô và chế biến giảm, thịt gia súc giảm.

Riêng giá bán lẻ các mặt hàng trứng xô trên thị trường tăng 1,55%-6,17% so tháng trước do thức ăn chăn nuôi và chi phí vận chuyển tăng. Giá trứng gà loại 1 phổ biến ở mức 32.000-34.000 đồng/10 quả, trứng vịt loại 1 từ 36.000-38.000đồng/10 quả.

Trong khi đó, giá trứng gà bình ổn loại một 29.500 đồng/vỉ 10 quả, giá trứng vịt loại một là 35.000đồng/vỉ 10 quả.

Lượng thủy hải sản tươi về chợ bình quân đạt 904 tấn/ngày, tăng 11% so tháng trước. Giá bán buôn nhiều mặt hàng thủy hải sản tăng giảm từ 6%-29% trong đó giá cá trê, cá basa, tôm sú, cua, ghẹ… giảm do đến vụ khai thác mới, hàng hóa dồi dào.

Còn giá cá thu, cá chẽm, cá bạc má, cá hú, nghêu, sò... tăng do chi phí vận chuyển. Giá các loại cá nhập khẩu như cá tầm, cá mú, cá lăng ổn định so với tháng trước.

Giá bán lẻ các mặt hàng thủy hải sản tươi sống theo xu hướng giá bán buôn đa số tăng giảm từ 0,42%-2,96% so tháng trước.

Nhiều loại rau quả trái cây tăng giảm từ 0,71%-10,63%. Ảnh minh họa TÚ UYÊN

Về rau, củ, quả, trái cây, giá bán buôn nhiều loại rau, củ, trái cây tăng 7%-47% so tháng trước như các mặt hàng rau lá, bông cải, cà rốt, xà lách, khoai lang, khoai tây, củ sắn, chanh, ớt, khổ qua, quýt, bưởi, xoài cát, chôm chôm...

Trong khi đó các mặt hàng cải thảo, đậu đũa, rau muống, nấm rơm, chuối, táo, nhãn giảm 7%-20%.

TÚ UYÊN

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán