net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Đề xuất mới về phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán

AiVIF - Đề xuất mới về phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoánBộ Tài chính đang lấy ý kiến góp ý của nhân dân với dự thảo Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và...
Đề xuất mới về phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán Đề xuất mới về phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán

AiVIF - Đề xuất mới về phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán

Bộ Tài chính đang lấy ý kiến góp ý của nhân dân với dự thảo Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán, thay thế Thông tư số 272/2016/TT-BTC.

Giảm lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ. Ảnh minh họa

Bộ Tài chính cho biết ngày 26/11/2019, Quốc hội đã thông qua Luật Chứng khoán 54/2019/QH14 (thay thế Luật Chứng khoán năm 2006) và có hiệu lực từ ngày 1/1/2021. Chính phủ đã ban hành Nghị định số 155/2020/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán, Nghị định số 158/2020/NĐ-CP về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh. Trong đó, quy định một số loại hình chứng khoán mới (chứng khoán phái sinh, chứng quyền có bảo đảm); sửa đổi một số Giấy phép, giấy chứng nhận hoạt động chứng khoán so với quy định trước đây.

Căn cứ quy định pháp luật phí và lệ phí, Bộ Tài chính dự thảo Thông tư thay thế Thông tư số 272/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán.

Giảm lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ

Dự thảo Thông tư đề xuất sửa đổi, bổ sung quy định về lệ phí - tại Mục I Biểu phí, lệ phí. Theo quy định tại Khoản 3 Điều 220 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP thì Ủy ban Chứng khoán (UBCK) cấp giấy chứng nhận (GCN) đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ cho tổ chức đăng ký, lệ phí 10 triệu đồng/giấy.

Công ty quản lý quỹ cung cấp dịch vụ quản lý quỹ đầu tư, quản lý danh mục đầu tư là những nghiệp vụ chính được cấp phép. Nghiệp vụ phân phối chứng chỉ quỹ là dịch vụ bổ sung, cung cấp thêm mà Công ty quản lý quỹ cung cấp cho khách hàng. Để giảm chi phí cho doanh nghiệp, dự thảo Thông tư đề xuất sửa Điểm 14 Biểu mức thu phí, lệ phí như sau: Lệ phí cấp GCN đăng ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ: 5 triệu đồng/giấy.

Bên cạnh đó, tại Điểm a Khoản 1 Điều 56 Luật Chứng khoán 2019 quy định: “a) Thành viên bù trừ là công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được UBCK cấp GCN đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán và được Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam chấp thuận trở thành thành viên bù trừ”.

Từ nội dung trên, dự thảo Thông tư sửa đổi Điểm 19 Biểu mức thu phí, lệ phí như sau: 19. Lệ phí cấp GCN đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán/chứng khoán phái sinh: 2 triệu đồng/giấy.

Sửa đổi phí quản lý và giám sát chứng khoán

Dự thảo bổ sung thu phí giám sát đối với chứng khoán phái sinh và chứng quyền có bảo đảm. Mức thu xây dựng dựa trên nguyên tắc: Tương đồng cách tính và mức thu phí giám sát từ hoạt động giao dịch trên thị trường chứng khoán cơ sở; mức thu đảm bảo công tác quản lý giám sát thị trường chứng khoán phái sinh của UBCK đồng thời tạo động lực để thị trường chứng khoán phái sinh phát triển. Trên cơ sở đó, mức thu phí tại dự thảo Thông tư quy định:

Phí giám sát chứng khoán phái sinh đối với Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam (VSD): 10% doanh thu giá dịch vụ bù trừ và giá dịch vụ quản lý tài sản ký quỹ (tương ứng với phương thức tính phí giám sát của thị trường chứng khoán cơ sở đối với VSD).

Phí giám sát chứng khoán phái sinh đối với Sở Giao dịch chứng khoán: 10% doanh thu giá dịch vụ giao dịch chứng khoán phái sinh.

Mức thu phí giám sát chứng quyền có bảo đảm là 0.009% giá trị giao dịch (bằng mức thu phí giám sát đối với cổ phiếu).

Đồng thời dự thảo Thông tư bổ sung quy định thu phí giám sát hoạt động chứng khoán đối với ngân hàng thanh toán như sau: Đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng quyền có bảo đảm: 0.001% giá trị thanh toán bù trừ ròng giao dịch chứng khoán của ngân hàng thanh toán.

Đối với trái phiếu doanh nghiệp: 0.0001% giá trị thanh toán bù trừ ròng giao dịch chứng khoán của ngân hàng thanh toán.

Về quản lý và sử dụng phí, trên cơ sở rà soát, đánh giá tình hình thu, chi, quản lý, sử dụng nguồn thu phí và tình hình thực hiện cơ chế tài chính giai đoạn vừa qua, dự thảo Thông tư quy định: Điều chỉnh giảm tỉ lệ để lại từ 95% xuống 70% và tỉ lệ nộp NSNN tăng từ 5% lên 30%. Tỉ lệ này đã tính toán đảm bảo chi tự chủ cho hoạt động của UBCK.

Nhật Quang

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán