net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

DFC giải ngân 100 triệu USD cho SeABank nhằm hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ

05 Tháng Mười Hai 2022
DFC giải ngân 100 triệu USD cho SeABank nhằm hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ DFC giải ngân 100 triệu USD cho SeABank nhằm hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ

Vietstock - DFC giải ngân 100 triệu USD cho SeABank nhằm hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ

Ngày 01/12/2022, tại Hà Nội, Tập đoàn Tài chính Phát triển Quốc tế Hoa Kỳ (DFC) đã giải ngân lần 1 số tiền 100 triệu USD trong khoản vay 200 triệu USD cho Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank, HOSE: SSB).Khoản vay này nhằm tạo điều kiện tiếp cận tài chính và giảm khoảng cách tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV), doanh nghiệp do phụ nữ làm chủ, đồng thời giải quyết các vấn đề khí hậu.

Tổng cộng, SeABank đã nhận được các khoản tín dụng trị giá lên đến 495 triệu USD từ DFC, Tổ chức tài chính Quốc tế (IFC, các quỹ đầu tư nước ngoài lớn như responsAbility, BlueOrchard, BRED, OPEC Fund, Kasikorn Bank để nâng cao năng lực tài chính, gia tăng nguồn vốn hỗ trợ DNNVV.

Với sự hỗ trợ của DFC, SeABank sẽ cung cấp các khoản vay với chính sách ưu đãi và tăng cường khả năng tiếp cận tài chính cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, với một phần dành riêng cho các doanh nghiệp do phụ nữ làm chủ, các khách hàng bán lẻ, bao gồm cả các hộ kinh doanh cá thể. Nhờ đó, doanh nghiệp sẽ có đủ vốn để mở rộng kinh doanh, từ đó thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Đồng thời, các doanh nghiệp cũng sẽ có đủ khả năng để cải thiện các hệ thống, công nghệ và quy trình môi trường, qua đó giảm thiểu phát thải carbon trong sản xuất kinh doanh. Ngoài ra, SeABank cũng tài trợ cho các dự án liên quan đến tiết kiệm năng lượng, thúc đẩy các dự án kinh tế xanh tại Việt Nam.

Nguồn vốn từ DFC sẽ giúp SeABank nâng cao năng lực tài chính để thực hiện tốt hơn các dự án đã đề ra, tập trung vào khoảng cách tín dụng, giải quyết sự cách biệt giữa nhu cầu tài chính của thị trường và nguồn tiền hiện có của nền kinh tế. Bên cạnh đó, Ngân hàng cam kết tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế, đồng thời liên tục cải tiến hệ thống và chính sách quản lý và môi trường để giúp giải quyết các vấn đề khí hậu.

Trước khi nhận được khoản vay từ DFC, đầu năm 2022, Tổ chức tài chính quốc tế (IFC) và 5 quỹ đầu tư quốc tế gồm Banque Internationale de Commerce-BRED, BlueOrchard Microfinance Fund, Kasikorn Bank PCL, OPEC và responsAbility Investments AG đã thêm 70 triệu vào gói tín dụng cấp cho SeABank năm 2021, nâng tổng mức tín dụng lên 220 triệu USD nhằm hỗ trợ nguồn vốn cho các DNNVV, doanh nghiệp do phụ nữ làm chủ và tài trợ chống biến đổi khí hậu.

Tháng 10/2022, IFC tiếp tục đầu tư 75 triệu USD cho SeABank dưới dạng khoản vay có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông của SeABank trong vòng 5 năm nhằm hỗ trợ các chiến lược phát triển của Ngân hàng và nâng cao khả năng tiếp cận tài chính, vay vốn cho các DNNVV, trong đó có doanh nghiệp do phụ nữ làm chủ, đồng thời đẩy mạnh việc áp dụng các tiêu chuẩn và thông lệ quốc tế tốt nhất trong quản lý rủi ro môi trường và xã hội.

Như vậy, SeABank đã nhận được các khoản tín dụng với tổng trị giá gần nửa tỷ USD từ DFC, IFC và 5 quỹ đầu tư quốc tế để nâng cao năng lực tài chính, gia tăng nguồn vốn hỗ trợ DNNVV, doanh nghiệp nữ chủ và chống biến đổi khí hậu. Điều này thể hiện cam kết bền vững, hướng tới cộng đồng của Ngân hàng và sự công nhận của các tổ chức tài chính đẳng cấp thế giới đối với uy tín và hoạt động hiệu quả, minh bạch của SeABank.

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán