net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

DFC ký kết cho SeABank vay 200 triệu USD trong 7 năm

11 Tháng Mười Một 2022
DFC ký kết cho SeABank vay 200 triệu USD trong 7 năm DFC ký kết cho SeABank vay 200 triệu USD trong 7 năm

DỊCH VỤ

Vietstock - DFC ký kết cho SeABank vay 200 triệu USD trong 7 năm

Tập đoàn Tài chính Phát triển Quốc tế Hoa Kỳ (DFC) của Chính phủ Mỹ và Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank, HOSE: SSB) chính thức ký hợp đồng tài trợ cho khoản vay trị giá 200 triệu USD nhằm tạo điều kiện tiếp cận tài chính và giảm chênh lệch tín dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ do phụ nữ làm chủ đồng thời giải quyết các vấn đề khí hậu. SeABank là tổ chức tài chính duy nhất tại Việt Nam nhận được tài trợ của DFC.

Tập đoàn Tài chính Phát triển Quốc tế Hoa Kỳ (DFC) - cơ quan độc lập của Chính phủ Hoa Kỳ chuyên cung cấp tài chính cho các dự án phát triển tư nhân có tiềm lực tài chính mạnh mẽ tại các nước đang phát triển. DFC ưu tiên sự lành mạnh về kinh tế và tài chính cũng như mục tiêu phát triển của các dự án của đối tác. Các dự án gần đây được DFC phê duyệt nhằm mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của các nước đang phát triển, đặc biệt tập trung vào an ninh lương thực, biến đổi khí hậu, bình đẳng giới và tăng khả năng tiếp cận tài chính.

Dự án này dự kiến sẽ có tác động phát triển bằng cách cung cấp các khoản vay cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, với một phần dành riêng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ do phụ nữ làm chủ, các dự án liên quan đến tiết kiệm năng lượng và các khách hàng bán lẻ, bao gồm cả các hộ kinh doanh cá thể.

Với sự hỗ trợ từ DFC sẽ giúp SeABank nâng cao năng lực tài chính để thực hiện tốt hơn các dự án đã đề ra, tập trung vào khoảng cách tín dụng, giải quyết sự cách biệt giữa nhu cầu tài chính của thị trường và nguồn tiền hiện có của nền kinh tế. Bên cạnh đó, Ngân hàng cam kết tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế, đồng thời liên tục cải tiến hệ thống và chính sách quản lý và môi trường để giúp giải quyết các vấn đề khí hậu.

Bà Lê Thu Thủy – Phó Chủ tịch HĐQT SeABank cho biết: “DFC và SeABank có cùng chung cam kết hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội cũng như giảm thiểu phát thải carbon liên quan và hủy hoại môi trường. SeABank cũng là tổ chức tài chính duy nhất tại Việt Nam nhận được tài trợ của DFC. Chúng tôi chân thành cảm ơn sự tin tưởng và hỗ trợ ý nghĩa của DFC, điều này sẽ tạo điều kiện thúc đẩy các chiến lược phát triển bền vững của SeABank nhằm tạo ra các giá trị lâu dài và thịnh vượng cho cộng đồng”.

Trước khi nhận được khoản vay từ DFC, SeABank đã được Tổ chức tài chính quốc tế - IFC và 5 quỹ đầu tư quốc tế gồm Banque Internationale de Commerce-BRED, BlueOrchard Microfinance Fund, KASIKORNBANK PCL, OPEC và responsAbility Investments AG cấp gói tín dụng trị giá 220 triệu USD nhằm hỗ trợ nguồn vốn cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp do phụ nữ làm chủ và tài trợ chống biến đổi khí hậu.

Điều này thể hiện cam kết bền vững, hướng tới cộng đồng của SeABank và sự công nhận của các tổ chức tài chính đẳng cấp thế giới đối với Ngân hàng. Sự lớn mạnh và uy tín của SeABank càng được khẳng định qua việc Moody's nâng xếp hạng tín nhiệm một số hạng mục từ B1 lên Ba3, Ngân hàng tăng vốn điều lệ lên 19,809 tỷ đồng, cùng một số danh hiệu và giải thưởng như Top 1000 Ngân hàng Thế giới (The Banker), Thương hiệu Quốc gia Việt Nam 2022 (Bộ Công Thương Việt Nam)...

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán