Vietstock - Điện thoại, máy tính, dệt may, giày dép xuất khẩu thu về hơn 150 tỉ USD
Sáu nhóm ngành hàng chính sau 9 tháng năm nay vẫn tiếp tục xuất khẩu tăng so với cùng kỳ năm trước.
Số liệu từ Tổng cục Hải quan cho thấy 9 tháng năm 2021, có 6 nhóm hàng xuất khẩu vẫn tăng trưởng và đạt kim ngạch trên 10 tỉ USD. Dẫn đầu là điện thoại các loại và linh kiện khi xuất khẩu trong tháng 9 tiếp tục tăng 2,5% so với tháng 8, đạt 5,69 tỉ USD. Tổng cộng trong 3 quý năm nay, xuất khẩu điện thoại các loại và linh kiện đạt 41,02 tỉ USD, tăng 11,5% so với cùng kỳ năm 2020. Trong đó, xuất khẩu nhóm hàng này sang thị trường Trung Quốc đạt 9,8 tỉ USD, tăng mạnh 52%; xuất sang thị trường Mỹ đạt 7,09 tỉ USD, tăng 1,1%; sang EU (27 nước) đạt 5,56 tỉ USD, giảm 18%... so với cùng kỳ năm trước.
Xuất khẩu máy tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng cao trong 9 tháng năm 2021. Ngọc Thắng |
Đứng kế tiếp là xuất khẩu máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện trong tháng 9 cũng tăng 12,5% và đạt 4,77 tỉ USD, tăng 12,5% so với tháng trước, đưa trị giá xuất khẩu nhóm hàng này từ đầu năm đến hết tháng 9 lên 36,56 tỉ USD, tăng 13,6% so với cùng kỳ năm 2020. Thứ ba về kim ngạch xuất khẩu là nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác. Dù xuất khẩu nhóm này trong tháng 9 chỉ đạt 2,96 tỉ USD, giảm 5,4% so với tháng 8 nhưng tính chung cả 9 tháng, trị giá xuất khẩu đạt 26,17 tỉ USD, tăng mạnh 44,1% so với cùng kỳ năm 2020. Nhóm hàng này từ Việt Nam bán sang một số thị trường chính đều tăng rất cao như thị trường Mỹ đạt 11,6 tỉ USD, tăng mạnh 53,5%; thị trường EU đạt 3,15 tỉ USD, tăng 50,2%; thị trường Trung Quốc đạt 1,9 tỉ USD, tăng 44,2%…
Tương tự, xuất khẩu dệt may trong tháng 9 cũng giảm 14,2% so với tháng 8 do ảnh hưởng của dịch Covid-19 nhưng tính đến hết quý 3/2021, kim ngạch xuất khẩu hàng này đạt 23,41 tỉ USD, tăng 5,6%, tương đương tăng gần 1,23 tỉ USD so với cùng kỳ năm 2020. Hay giày dép các loại bán đi các nước trong tháng 9 đạt 678 triệu USD, giảm 18,9% so với tháng trước nhưng sau 9 tháng, giá trị xuất khẩu nhóm hàng này đạt 13,31 tỉ USD, tăng 6,7% so với cùng kỳ năm 2020. Nhóm hàng giày dép các loại xuất chủ yếu sang Mỹ với 5,53 tỉ USD, tăng 22,7%; sang EU với 3,4 tỉ USD, tăng 12,5%...
Các nhóm hàng xuất khẩu chính trong 9 tháng năm 2021. TCHQ |
Nhóm hàng cuối cùng có kim ngạch trên 10 tỉ USD là gỗ và sản phẩm gỗ. Cũng giống như dệt may và da giày, trong tháng 9 xuất khẩu gỗ và sản phẩm từ gỗ đạt 701 triệu USD, giảm 13,6% so với tháng 8. Nếu tính riêng quý 3/2021 thì giá trị bán hàng của nhóm này sang các nước chỉ đạt 2,86 tỉ USD, giảm 1,57 tỉ USD so với quý 2/2021. Dù vậy, tính chung cả 9 tháng thì trị giá xuất khẩu của gỗ và sản phẩm từ gỗ vẫn đạt 11,11 tỉ USD, tăng khá cao 30,6% tương ứng tăng 2,6 tỉ USD so với cùng kỳ năm trước. Việt Nam chủ yếu xuất khẩu nhóm hàng này sang các thị trường chính như Mỹ đạt 6,39 tỉ USD, tăng 40,7%; Trung Quốc đạt 1,13 tỉ USD, tăng 23,2%; Nhật Bản đạt 1,03 tỉ USD, tăng 11,15% so với cùng kỳ năm trước...
Như vậy chỉ riêng 6 nhóm hàng này đã thu về được hơn 151,58 tỉ USD trong tổng trị giá xuất khẩu đạt 240,63 tỉ USD sau 9 tháng năm 2021 của cả nước.
Mai Phương
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
GBP/USD
1.2475
-0.0015 (-0.12%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
USD/JPY
157.91
+0.12 (+0.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
AUD/USD
0.6469
-0.0003 (-0.05%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
USD/CAD
1.3780
+0.0003 (+0.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
EUR/JPY
168.32
+0.10 (+0.06%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/CHF
0.9808
+0.0001 (+0.01%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
Gold Futures
2,295.80
-7.10 (-0.31%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Silver Futures
26.677
+0.023 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Copper Futures
4.5305
-0.0105 (-0.23%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Crude Oil WTI Futures
81.14
-0.79 (-0.96%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Brent Oil Futures
85.62
-0.71 (-0.82%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Natural Gas Futures
1.946
-0.009 (-0.46%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (5)
US Coffee C Futures
213.73
-13.77 (-6.05%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Euro Stoxx 50
4,920.55
-60.54 (-1.22%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
S&P 500
5,035.69
-80.48 (-1.57%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
DAX
17,921.95
-196.37 (-1.08%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
FTSE 100
8,144.13
-2.90 (-0.04%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
Hang Seng
17,763.03
+16.12 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
US Small Cap 2000
1,973.05
-42.98 (-2.13%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
IBEX 35
10,854.40
-246.40 (-2.22%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
BASF SE NA O.N.
49.155
+0.100 (+0.20%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Bayer AG NA
27.35
-0.24 (-0.87%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Allianz SE VNA O.N.
266.60
+0.30 (+0.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
Adidas AG
226.40
-5.90 (-2.54%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Deutsche Lufthansa AG
6.714
-0.028 (-0.42%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
Siemens AG Class N
175.90
-1.74 (-0.98%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Deutsche Bank AG
15.010
-0.094 (-0.62%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
EUR/USD | 1.0658 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2475 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 157.91 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.6469 | Neutral | |||
USD/CAD | 1.3780 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 168.32 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 0.9808 | Neutral |
Gold | 2,295.80 | ↑ Sell | |||
Silver | 26.677 | ↑ Sell | |||
Copper | 4.5305 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 81.14 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 85.62 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 1.946 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 213.73 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 4,920.55 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 5,035.69 | ↑ Sell | |||
DAX | 17,921.95 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 8,144.13 | Sell | |||
Hang Seng | 17,763.03 | ↑ Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,973.05 | ↑ Sell | |||
IBEX 35 | 10,854.40 | Neutral |
BASF | 49.155 | ↑ Sell | |||
Bayer | 27.35 | ↑ Sell | |||
Allianz | 266.60 | ↑ Sell | |||
Adidas | 226.40 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 6.714 | Neutral | |||
Siemens AG | 175.90 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 15.010 | Neutral |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 8,300/ 8,500 (8,300/ 8,500) # 1,298 |
SJC 1L, 10L, 1KG | 8,300/ 8,520 (0/ 0) # 1,510 |
SJC 1c, 2c, 5c | 7,380/ 7,550 (0/ 0) # 540 |
SJC 0,5c | 7,380/ 7,560 (0/ 0) # 550 |
SJC 99,99% | 7,370/ 7,470 (0/ 0) # 460 |
SJC 99% | 7,196/ 7,396 (0/ 0) # 386 |
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$2,285.72 | -47.5 | -2.04% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 25.440 | 25.940 |
RON 95-III | 24.910 | 25.400 |
E5 RON 92-II | 23.910 | 24.380 |
DO 0.05S | 20.710 | 21.120 |
DO 0,001S-V | 21.320 | 21.740 |
Dầu hỏa 2-K | 20.680 | 21.090 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $80.83 | +3.39 | 0.04% |
Brent | $85.50 | +3.86 | 0.05% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 25.088,00 | 25.458,00 |
EUR | 26.475,36 | 27.949,19 |
GBP | 30.873,52 | 32.211,36 |
JPY | 156,74 | 166,02 |
KRW | 15,92 | 19,31 |
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024 Xem bảng tỷ giá hối đoái |