net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Điện thoại, máy tính, dệt may, giày dép xuất khẩu thu về hơn 150 tỉ USD

19 Tháng Mười 2021
Điện thoại, máy tính, dệt may, giày dép xuất khẩu thu về hơn 150 tỉ USD Điện thoại, máy tính, dệt may, giày dép xuất khẩu thu về hơn 150 tỉ USD

Vietstock - Điện thoại, máy tính, dệt may, giày dép xuất khẩu thu về hơn 150 tỉ USD

Sáu nhóm ngành hàng chính sau 9 tháng năm nay vẫn tiếp tục xuất khẩu tăng so với cùng kỳ năm trước.

Số liệu từ Tổng cục Hải quan cho thấy 9 tháng năm 2021, có 6 nhóm hàng xuất khẩu vẫn tăng trưởng và đạt kim ngạch trên 10 tỉ USD. Dẫn đầu là điện thoại các loại và linh kiện khi xuất khẩu trong tháng 9 tiếp tục tăng 2,5% so với tháng 8, đạt 5,69 tỉ USD. Tổng cộng trong 3 quý năm nay, xuất khẩu điện thoại các loại và linh kiện đạt 41,02 tỉ USD, tăng 11,5% so với cùng kỳ năm 2020. Trong đó, xuất khẩu nhóm hàng này sang thị trường Trung Quốc đạt 9,8 tỉ USD, tăng mạnh 52%; xuất sang thị trường Mỹ đạt 7,09 tỉ USD, tăng 1,1%; sang EU (27 nước) đạt 5,56 tỉ USD, giảm 18%... so với cùng kỳ năm trước.

Xuất khẩu máy tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng cao trong 9 tháng năm 2021. Ngọc Thắng

Đứng kế tiếp là xuất khẩu máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện trong tháng 9 cũng tăng 12,5% và đạt 4,77 tỉ USD, tăng 12,5% so với tháng trước, đưa trị giá xuất khẩu nhóm hàng này từ đầu năm đến hết tháng 9 lên 36,56 tỉ USD, tăng 13,6% so với cùng kỳ năm 2020. Thứ ba về kim ngạch xuất khẩu là nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác. Dù xuất khẩu nhóm này trong tháng 9 chỉ đạt 2,96 tỉ USD, giảm 5,4% so với tháng 8 nhưng tính chung cả 9 tháng, trị giá xuất khẩu đạt 26,17 tỉ USD, tăng mạnh 44,1% so với cùng kỳ năm 2020. Nhóm hàng này từ Việt Nam bán sang một số thị trường chính đều tăng rất cao như thị trường Mỹ đạt 11,6 tỉ USD, tăng mạnh 53,5%; thị trường EU đạt 3,15 tỉ USD, tăng 50,2%; thị trường Trung Quốc đạt 1,9 tỉ USD, tăng 44,2%…

Tương tự, xuất khẩu dệt may trong tháng 9 cũng giảm 14,2% so với tháng 8 do ảnh hưởng của dịch Covid-19 nhưng tính đến hết quý 3/2021, kim ngạch xuất khẩu hàng này đạt 23,41 tỉ USD, tăng 5,6%, tương đương tăng gần 1,23 tỉ USD so với cùng kỳ năm 2020. Hay giày dép các loại bán đi các nước trong tháng 9 đạt 678 triệu USD, giảm 18,9% so với tháng trước nhưng sau 9 tháng, giá trị xuất khẩu nhóm hàng này đạt 13,31 tỉ USD, tăng 6,7% so với cùng kỳ năm 2020. Nhóm hàng giày dép các loại xuất chủ yếu sang Mỹ với 5,53 tỉ USD, tăng 22,7%; sang EU với 3,4 tỉ USD, tăng 12,5%...

Các nhóm hàng xuất khẩu chính trong 9 tháng năm 2021. TCHQ

Nhóm hàng cuối cùng có kim ngạch trên 10 tỉ USD là gỗ và sản phẩm gỗ. Cũng giống như dệt may và da giày, trong tháng 9 xuất khẩu gỗ và sản phẩm từ gỗ đạt 701 triệu USD, giảm 13,6% so với tháng 8. Nếu tính riêng quý 3/2021 thì giá trị bán hàng của nhóm này sang các nước chỉ đạt 2,86 tỉ USD, giảm 1,57 tỉ USD so với quý 2/2021. Dù vậy, tính chung cả 9 tháng thì trị giá xuất khẩu của gỗ và sản phẩm từ gỗ vẫn đạt 11,11 tỉ USD, tăng khá cao 30,6% tương ứng tăng 2,6 tỉ USD so với cùng kỳ năm trước. Việt Nam chủ yếu xuất khẩu nhóm hàng này sang các thị trường chính như Mỹ đạt 6,39 tỉ USD, tăng 40,7%; Trung Quốc đạt 1,13 tỉ USD, tăng 23,2%; Nhật Bản đạt 1,03 tỉ USD, tăng 11,15% so với cùng kỳ năm trước...

Như vậy chỉ riêng 6 nhóm hàng này đã thu về được hơn 151,58 tỉ USD trong tổng trị giá xuất khẩu đạt 240,63 tỉ USD sau 9 tháng năm 2021 của cả nước.

Mai Phương

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán