net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Điều thú vị về hành động giá của bộ ba Bitcoin, ETH, XRP trong thời gian tới

Thị trường tiền điện tử nói chung đang ở thời khắc quyết định quan trọng. Với việc các altcoin lớn trì trệ, Bitcoin cũng...

Thị trường tiền điện tử nói chung đang ở thời khắc quyết định quan trọng. Với việc các altcoin lớn trì trệ, Bitcoin cũng đạt đỉnh cục bộ. Tuy nhiên, tổng giá trị vốn hóa thị trường đang hoạt động trong một giai đoạn thú vị.

bitcoin

Nguồn: Trading View

Theo biểu đồ, tổng vốn hóa thị trường của tài sản kỹ thuật số ở ngay dưới mức cao nhất mọi thời đại (ATH) 2,42 nghìn tỷ đô la. Phạm vi này đã được test trước đó vào tháng 9 và bây giờ giá trị lại rất gần với ATH.

Có thể suy ra rằng một động thái đẩy lên trên 2,42 nghìn tỷ đô la sẽ kích hoạt chung một nhịp tăng vì vốn hóa thị trường có thể hướng tới 3 nghìn tỷ đô la. Phù hợp với dự đoán đó, ba tài sản dưới đây có nhiều khả năng bật lên cao hơn tại thời điểm viết bài.

Bitcoin, ETH và XRP duy trì trên các đường trung bình

bitcoin

Nguồn: Trading View

Trong số 10 loại tiền điện tử hàng đầu, chỉ có Bitcoin, ETH và XRP có thể duy trì trên các đường trung bình động (MA) tức thời trong khung thời gian hàng ngày. Phân tích được rút ra khi xem xét MA hàng ngày 15, 50, 100 và 200 để đánh giá các sơ đồ kháng cự hoặc hỗ trợ qua hành động giá ngắn hạn và dài hạn.

Tại thời điểm viết bài, ba tài sản này duy trì vị trí trên tất cả các đường MA, cho thấy khả năng phục hồi mạnh mẽ hơn.

Tuy nhiên, điều quan trọng cần lưu ý là xu hướng có thể thay đổi trong vài ngày tới nếu áp lực giảm tiếp tục đè nặng lên thị trường. Ví dụ, XRP hiện đang test MA 50 làm hỗ trợ và nếu không bật trở lại thì có thể dẫn đến đóng dưới MA đang di chuyển hiện tại.

Các tài sản tương quan với nhau như thế nào?

bitcoin

Tương quan biến động BTC-ETH | Nguồn: BitOoda

Trong tình hình thị trường hiện tại, cần phải đánh giá tương quan biến động để hiểu rõ hơn về giá. Ngay bây giờ và trong suốt năm 2021, Bitcoin và ETH có tương quan biến động mạnh mẽ. Điều này cũng đã được thể hiện rõ ràng trong các đợt tăng giá trước đây, nhưng càng rõ hơn trong quá trình phục hồi.

Đối với XRP, Bitcoin có tỷ lệ tương quan là 68,7% vào thời điểm viết bài và ETH 71%. Do đó, chỉ số tương quan vẫn ở các mức cao đối với ba tài sản này.

Xem xét khả năng Bitcoin giao dịch trên 60.000 đô la trong thời gian tới, ETH có thể tăng theo và chạm mốc 4.000 đô la. Đối với XRP, phạm vi giá vẫn chưa bị phá vỡ, vì nó đã không thể thiết lập các mức cao mạnh mẽ trong đợt tăng từ tháng 8 đến tháng 9.

Biểu đồ giá XRP 4 giờ | Nguồn: Tradingview

Bạn có thể xem giá các coin ở đây.

Tham gia Telegram của Tạp Chí Bitcoin để theo dõi tin tức và bình luận về bài viết này: https://t.me/tapchibitcoinvn

Disclaimer: Bài viết chỉ có mục đích thông tin, không phải lời khuyên đầu tư. Nhà đầu tư nên tìm hiểu kỹ trước khi ra quyết định. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về các quyết định đầu tư của bạn. 

  • Bitcoin vượt lên trên $ 58.000, phe bò chiếm ưu thế hoàn toàn trước khi hết hạn $820 triệu quyền chọn vào ngày mai
  • Bitcoin “thiếu hưng phấn” trong quá trình giá tấn công mốc $60k lần này
  • Ủy viên SEC Hester Pierce: Đây là sự thật về Bitcoin ETF mà chúng ta phải đối mặt

Minh Anh

Theo AMBCrypto

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán