Vietstock - Doanh nghiệp đăng ký vay trả nợ nước ngoài rất lớn
Theo lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước (NHNN) chi nhánh TPHCM, doanh nghiệp (DN) muốn dễ dàng vay trả nợ nước ngoài thì ngoài thực hiện trách nhiệm theo quy định còn phải ứng dụng công nghệ, sử dụng trang điện tử của NHNN…
Ngày 15/11 tới, Thông tư 12 về quản lý ngoại hối đối với việc vay trả nợ nước ngoài của DN sẽ bắt đầu có hiệu lực. Thông tư 12 với các quy định cụ thể về nội dung chuyển tiếp và hiệu lực thi hành, thay thế Thông tư 03 và các thông tư liên quan, sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 03.
Nhu cầu vay trả nợ nước ngoài của DN cao và ngày càng tăng (ảnh minh họa). |
Theo ông Nguyễn Đức Lệnh - Phó Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh TPHCM, TPHCM là trung tâm kinh tế lớn, hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh phát triển. Vì vậy, nhu cầu vay trả nợ nước ngoài của DN cao và ngày càng tăng. Số lượng hồ sơ xin xác nhận đăng ký vay trả nợ nước ngoài rất lớn. Do đó, để Thông tư 12 đi vào thực tiễn cuộc sống có hiệu quả, DN ngoài việc tuân thủ nghiêm các quy định về hoạt động quản lý ngoại hối đối với việc vay trả nợ nước ngoài, cần thực hiện trách nhiệm, nhiệm vụ của mỗi bên.
Trong đó, DN vay vốn cần phải sử dụng trang điện tử của NHNN, không chỉ để thực hiện chế độ báo cáo hàng tháng, trực tuyến mà còn để sử dụng phổ biến hơn trong việc khai báo thông tin đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay, nhằm khai thác tối đa lợi ích từ cải cách thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ công từ NHNN, cũng như thuận lợi trong trao đổi, nắm bắt thông tin, nắm bắt quy định để thực hiện tốt trách nhiệm của DN vay, hạn chế sai phạm phát sinh trong lĩnh vực này.
Các tổ chức tín dụng (TCTD) và DN phối hợp làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền về thông tư. Đặc biệt, những điểm mới và những quy định về trách nhiệm, nhiệm vụ các bên; quy trình, thủ tục hồ sơ; thời hạn nộp hồ sơ; các quy định về giao dịch với TCTD được phép; cũng như về sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả…
Theo ông Nguyễn Đức Lệnh, giải pháp này có ý nghĩa hỗ trợ, song hiệu quả và thiết thực, bởi lẽ nếu DN và kể cả TCTD nắm bắt thông tin đầy đủ, nắm chắc nhiệm vụ và trách nhiệm, sẽ hạn chế sai phạm phát sinh có liên quan, đồng thời góp phần thực hiện hiệu quả chính sách quản lý ngoại hối đối với việc vay trả nợ nước ngoài của DN, phát huy hiệu quả dòng vốn ngoại tệ phục vụ tăng trưởng và phát triển sản xuất kinh doanh, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Về cơ bản, Thông tư 12 quy định về hoạt động vay trả nợ nước ngoài của DN không có nhiều thay đổi, đều nhằm quản lý ngoại hối đối với việc vay trả nợ nước ngoài của DN hiệu quả, thu hút và tập trung nguồn lực cho tăng trưởng và phát triển kinh tế đất nước, kiểm soát tốt dòng vốn ngoại tệ và hoạt động vay trả nợ nước ngoài của DN đảm bảo tuân thủ đúng quy định của pháp luật.
Những điểm mới của thông tư, tập trung vào những điều chỉnh, bổ sung và sửa đổi về thủ tục hành chính; về chế độ báo cáo; về trách nhiệm của các bên có liên quan... nhằm tạo điều kiện thuận lợi hơn cho DN; công khai minh bạch hơn, song vẫn đảm bảo hiệu quả công tác quản lý; hiệu quả tổ chức tín dụng được phép cung ứng dịch vụ tài khoản, cũng như trách nhiệm của chính DN trong vay và trả nợ nước ngoài, đảm bảo tuân thủ quy định và sử dụng vốn vay hiệu quả - ông Lệnh cho biết.
Uyên Phương
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
GBP/USD
1.2475
-0.0015 (-0.12%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
USD/JPY
157.91
+0.12 (+0.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
AUD/USD
0.6469
-0.0003 (-0.05%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
USD/CAD
1.3780
+0.0003 (+0.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
EUR/JPY
168.32
+0.10 (+0.06%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/CHF
0.9808
+0.0001 (+0.01%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
Gold Futures
2,295.80
-7.10 (-0.31%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Silver Futures
26.677
+0.023 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Copper Futures
4.5305
-0.0105 (-0.23%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Crude Oil WTI Futures
81.14
-0.79 (-0.96%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Brent Oil Futures
85.62
-0.71 (-0.82%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Natural Gas Futures
1.946
-0.009 (-0.46%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (5)
US Coffee C Futures
213.73
-13.77 (-6.05%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Euro Stoxx 50
4,920.55
-60.54 (-1.22%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
S&P 500
5,035.69
-80.48 (-1.57%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
DAX
17,921.95
-196.37 (-1.08%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
FTSE 100
8,144.13
-2.90 (-0.04%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
Hang Seng
17,763.03
+16.12 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
US Small Cap 2000
1,973.05
-42.98 (-2.13%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
IBEX 35
10,854.40
-246.40 (-2.22%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
BASF SE NA O.N.
49.155
+0.100 (+0.20%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Bayer AG NA
27.35
-0.24 (-0.87%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Allianz SE VNA O.N.
266.60
+0.30 (+0.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
Adidas AG
226.40
-5.90 (-2.54%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Deutsche Lufthansa AG
6.714
-0.028 (-0.42%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
Siemens AG Class N
175.90
-1.74 (-0.98%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Deutsche Bank AG
15.010
-0.094 (-0.62%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
EUR/USD | 1.0658 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2475 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 157.91 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.6469 | Neutral | |||
USD/CAD | 1.3780 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 168.32 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 0.9808 | Neutral |
Gold | 2,295.80 | ↑ Sell | |||
Silver | 26.677 | ↑ Sell | |||
Copper | 4.5305 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 81.14 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 85.62 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 1.946 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 213.73 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 4,920.55 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 5,035.69 | ↑ Sell | |||
DAX | 17,921.95 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 8,144.13 | Sell | |||
Hang Seng | 17,763.03 | ↑ Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,973.05 | ↑ Sell | |||
IBEX 35 | 10,854.40 | Neutral |
BASF | 49.155 | ↑ Sell | |||
Bayer | 27.35 | ↑ Sell | |||
Allianz | 266.60 | ↑ Sell | |||
Adidas | 226.40 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 6.714 | Neutral | |||
Siemens AG | 175.90 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 15.010 | Neutral |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 8,300/ 8,500 (8,300/ 8,500) # 1,298 |
SJC 1L, 10L, 1KG | 8,300/ 8,520 (0/ 0) # 1,510 |
SJC 1c, 2c, 5c | 7,380/ 7,550 (0/ 0) # 540 |
SJC 0,5c | 7,380/ 7,560 (0/ 0) # 550 |
SJC 99,99% | 7,370/ 7,470 (0/ 0) # 460 |
SJC 99% | 7,196/ 7,396 (0/ 0) # 386 |
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$2,285.72 | -47.5 | -2.04% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 25.440 | 25.940 |
RON 95-III | 24.910 | 25.400 |
E5 RON 92-II | 23.910 | 24.380 |
DO 0.05S | 20.710 | 21.120 |
DO 0,001S-V | 21.320 | 21.740 |
Dầu hỏa 2-K | 20.680 | 21.090 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $80.83 | +3.39 | 0.04% |
Brent | $85.50 | +3.86 | 0.05% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 25.088,00 | 25.458,00 |
EUR | 26.475,36 | 27.949,19 |
GBP | 30.873,52 | 32.211,36 |
JPY | 156,74 | 166,02 |
KRW | 15,92 | 19,31 |
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024 Xem bảng tỷ giá hối đoái |