net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Doanh nghiệp và GDP

14 Tháng Bảy 2021
Doanh nghiệp và GDP Doanh nghiệp và GDP

Vietstock - Doanh nghiệp và GDP

Năm tháng đầu năm 2021, cả nước có gần 67.100 doanh nghiệp đăng ký thành lập mới, tăng 8,1% so với cùng kỳ năm 2020. Cùng thời gian đó có 70.200 doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có thời hạn, ngừng hoạt động chờ làm thủ tục giải thể và hoàn tất thủ tục giải thể, tăng 24,9% so với cùng kỳ năm 2020. Như vậy có thể thấy số doanh nghiệp ngừng kinh doanh cao hơn số doanh nghiệp đăng ký thành lập mới trong năm tháng đầu năm 2021.

Số liệu trong niên giám thống kê cho thấy, tỷ trọng giá trị tăng thêm của khu vực doanh nghiệp tư nhân trong nước trong GDP chỉ tăng 2,8 điểm phần trăm từ năm 2010-2019 và chiếm chưa tới 10% trong GDP. Tỷ trọng này của khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) tăng 5,2 điểm phần trăm, từ 15,15% năm 2010 lên 20,35% năm 2019.

Quy mô GDP của Việt Nam cơ bản phụ thuộc vào kinh tế cá thể.

Số lượng doanh nghiệp nhiều nhưng số doanh nghiệp không hoạt động sản xuất (không có kết quả sản xuất) tăng lên thì việc đếm số lượng doanh nghiệp chẳng có ý nghĩa gì.

Chú ý rằng mục “kinh tế nhà nước” trong GDP bao gồm giá trị tăng thêm của các doanh nghiệp nhà nước và giá trị tăng thêm của các cơ quan thuộc Nhà nước hoạt động bằng tiền ngân sách.

Chi tiêu dùng cuối cùng của Nhà nước chiếm xấp xỉ 7% GDP và giá trị tăng thêm của khu vực doanh nghiệp nhà nước chiếm khoảng 20% GDP. Tuy nhiên, nợ phải trả so với nguồn vốn chủ sở hữu của các doanh nghiệp nhà nước tăng từ 3,1 : 1 năm 2011 lên 4,2 : 1 năm 2018.

Theo số liệu từ Sách trắng của Tổng cục Thống kê, số doanh nghiệp có kết quả sản xuất kinh doanh trong tổng số doanh nghiệp đang hoạt động ngày càng có xu hướng giảm đi. Nếu bình quân giai đoạn 2011-2015 tỷ lệ doanh nghiệp có kết quả sản xuất kinh doanh chiếm 93% trong tổng số doanh nghiệp đang hoạt động thì đến năm 2018 tỷ lệ này chỉ là 85%.

Trong báo cáo về tình hình kinh tế - xã hội của Tổng cục Thống kê không thấy nói rõ chỉ tiêu này. Số lượng doanh nghiệp nhiều nhưng số doanh nghiệp không hoạt động sản xuất (không có kết quả sản xuất) tăng lên thì việc đếm số lượng doanh nghiệp chẳng có ý nghĩa gì. Những điều này cho thấy số lượng doanh nghiệp có tăng lên hay giảm đi không ảnh hưởng nhiều đến quy mô GDP.

Tăng trưởng GDP để làm gì khi thu nhập giảm? Ai được hưởng lợi từ tăng trưởng GDP? Trong khi nền kinh tế tồn tại đầy nghịch lý và tiềm ẩn những rủi ro lớn như tín dụng tăng cao, tổng phương tiện thanh toán so với GDP khá cao và ngày càng tăng (144% năm 2015, 158% năm 2016, 164% năm 2018, 166% năm 2018, 175% năm 2019 và 200% năm 2020).

Một số ngân hàng lớn báo lãi khủng và như một điều tất yếu là khi ngân hàng “lãi” dẫn đến nền kinh tế sẽ bị ảnh hưởng không hay. Tổng phương tiện thanh toán tăng cao, tín dụng tăng cao nhưng nền kinh tế vẫn khó khăn về vốn. Vậy lượng tiền này đi đâu? Phải chăng vào bất động sản, chứng khoán và chạy loanh quanh từ ngân hàng đến doanh nghiệp rồi lại quay về ngân hàng khác.

Thực chất các doanh nghiệp tư nhân của Việt Nam khá yếu ớt và dễ bị tổn thương do những bất cập trong môi trường kinh doanh và hành xử thiếu thân thiện của không ít cơ quan quản lý nhà nước. Dịch Covid-19 làm cho họ càng yếu hơn nữa.

Bùi Trinh

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán